Stazemid 20/10 Savipharm - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Stazemid 20/10 Savipharm là sản phẩm gì?
-
Stazemid 20/10 Savipharm là thuốc được chỉ định điều trị bệnh xơ vữa mạch máu động mạch do tăng cholesterol máu. Ngoài ra Stazemid 20/10 Savipharm còn điều trị tăng mỡ máu nguyên phát, tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
Thông tin cơ bản của Stazemid 20/10 Savipharm
-
Tên sản phẩm: Stazemid 20/10 Savipharm
-
Số đăng ký: VD-24279-16
-
Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam).
-
Dạng bào chế: Viên nén.
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
-
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần của Stazemid 20/10 Savipharm
-
Ezetimibe: 20mg
-
Simvastatin: 10mg
Công dụng - Chỉ định của Stazemid 20/10 Savipharm
-
Điều trị với thuốc làm thay đổi lipid máu chỉ nên được coi là một phần của sự can thiệp vào nhiều yếu tố nguy cơ ở người có nguy cơ tăng đáng kể bệnh xơ vữa mạch máu động mạch do tăng cholesterol máu. Điều trị bằng thuốc được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn uống với một chế độ ăn uống hạn chế chất béo bão hòa và cholesterol cùng các biện pháp khác khi sử dụng một mình là không đủ đáp ứng. Viên nén bao phim Stazemid 20/10 là viên nén bao phim kết hợp liều cố định gồm 20 mg simvastatin + 10 mg ezetimib.
-
Điều trị tăng mỡ máu nguyên phát: Stazemid 20/10 được chỉ định để giảm cholesterol toàn phần, cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL – C), apolipoprotein B (Apo B), triglycerid (TG) và cholesterol phi lipoprotein tỷ trọng cao (non – HDL – C) và làm tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL – C) ở bệnh nhân tăng lipid máu nguyên phát hoặc hỗn hợp (dị hợp tử có tính chất gia đình hoặc không).
-
Điều trị tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử (HoFH): Viên kết hợp “S/E” được chỉ định để giảm mức tăng cao cholesterol toàn phần và LDL – C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử, để hỗ trợ các phương pháp điều trị giảm lipid máu khác (ví dụ gạn tách LDL) hoặc không có sẵn phương tiện để xử lý điều này.
Cách dùng và liều dùng của Stazemid 20/10 Savipharm
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Dùng theo chỉ định của bác sĩ
-
-
Quên liều:
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
-
-
Quá liều:
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Chống chỉ định của Stazemid 20/10 Savipharm
-
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc này.
-
Bệnh gan tiến triển hoặc tăng men gan cao dai dẳng không giải thích được.
-
Chống chỉ định cho phụ nữ đang mang thai hoặc có thể có thai.
-
Chống chỉ định trường hợp cho con bú.
-
Chống chỉ định dùng phối hợp với các thuốc ức chế men CYP 3A4 mạnh như: Itraconazol, ketoconazol, clarithromycin, erythromycin, telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol.
Lưu ý khi sử dụng Stazemid 20/10 Savipharm
-
Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
-
Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Vì vậy cần tiến hành các xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
-
Bệnh nhân cần tiến hành các xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
-
Tránh dùng đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrosil; các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác; niacin liều cao (> 1 g/ngày); colchicin… do tăng nguy cơ tổn thương cơ.
-
Thận trọng khi dùng các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) vì có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
-
Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ Stazemid 20/10 Savipharm
-
Ezetimib:
-
Các phản ứng bất lợi khác của ezetimib được báo cáo trong nhóm nghiên cứu có đối chứng, bất kể đánh giá quan hệ nhân quả gồm: Rối loạn hệ cơ xương (đau khớp), nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng (viêm xoang), tác dụng toàn thân – rối loạn chung (mệt mỏi).
-
-
Simvastatin:
-
Báo cáo các phản ứng bất lợi khác của simvastatin trong nghiên cứu lâm sàng có đối chứng giả dược, bất kể đánh giá quan hệ nhân quả:
-
Rối loạn tim mạch: Rung nhĩ.
-
Tai và tiền đình: Chóng mặt.
-
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Chàm, phát ban.
-
Rối loạn nội tiết: Tăng đường huyết, tăng HbA1c.
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phế quản, viêm xoang, nhiễm trùng tiết niệu.
-
Tác dụng loạn chung : Suy nhược, phù nề/sưng.
-
Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…).
-
Các bất thường trong xét nghiệm: Đã ghi nhận có sự gia tăng liên tục đáng kể của men gan transaminase huyết thanh. Đã có báo cáo mức tăng của men phosphatase kiềm và γ – glutamyl transpeptidase. Khoảng 5% bệnh nhân dùng simvastatin có mức tăng cao CK gấp 3 hoặc nhiều lần giá trị trên mức bình thường ở một hoặc nhiều lần xét nghiệm.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Tương tác với các chất ức chế men isoenzyme CYP3A4:
-
Nguy cơ bệnh cơ gia tăng khi không giảm hoặc loại bỏ thành phần simvastatin của viên kết hợp “S/E”. Do đó nếu viên kết hợp “S/E” được sử dụng cùng với một chất ức chế men CYP3A4, nồng độ cao của chất ức chế men khử HMG – CoA có thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân, đặc biệt với các liều cao hơn của viên kết hợp “S/E”.
-
Các chất ức chế mạnh men isoenzym CYP3A4 như: Itraconazol, ketoconazol và các azol kháng nấm khác, kháng sinh macrolid erythromycin, clarithromycin và kháng sinh ketolid telithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, viêm gan C (boceprevir, telaprevir), thuốc chống trầm cảm nefazodon, nước ép bưởi với số lượng lớn (>1 lít mỗi ngày).
-
Nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc đã được biết đến có tác dụng ức chế mạnh men isoenzym CYP3A4 kể trên, trừ khi lợi ích của điều trị kết hợp lớn hơn so với gia tăng nguy cơ, nếu điều trị với itraconazol, ketoconazol erythromycin, clarithromycin hoặc telithromycin là không thể tránh khỏi, nên ngưng điều trị với viên kết hợp “S/E” trong quá trình điều trị với kháng sinh.
-
-
Thuốc hạ lipid máu có thể gây bệnh cơ khi dùng đơn trị liệu:
-
Gia tăng nguy cơ mắc bệnh cơ do gemfibrozil và với mức độ thấp hơn do các fibrat khác và niacin (acid nicotinic ≥ 1 g/ngày).
-
-
Amiodaron hoặc verapamil:
-
Gia tăng nguy cơ bệnh cơ/tiêu cơ vân khi dùng đồng thời amiodaron hoặc verapamil với liều cao hơn của viên kết hợp “S/E”.
-
-
Cholestyramin:
-
Cholestyramin dùng đồng thời làm giảm trung bình khoảng 55% diện tích dưới đường cong (AUC) của ezetimib. Giảm mức tăng LDL – C từ ezetimib do cholestyramin có thể gây ra bởi tương tác này.
-
-
Cyclosporine hoặc danazol:
-
Nguy cơ gia tăng bệnh cơ/tiêu cơ vân khi dùng đồng thời cyclosporin hoặc danazol, đặc biệt là với các liều cao hơn của viên kết hợp simvastatin/ezetimib. Cần thận trọng khi sử dụng viên kết hợp “S/E” đồng thời với cyclosporin do tăng nồng độ của cả ezetimib và cyclosporin.
-
Cần theo dõi nồng độ cyclosporin ở những bệnh nhân nhận dùng viên kết hợp “S/E” và cyclosporin. Mức độ gia tăng phơi nhiễm ezetimib có thể lớn hơn ở những bệnh nhân suy thận nặng. Ở những bệnh nhân được điều trị với cyclosporin, tác động tiềm ẩn do tăng phơi nhiễm với ezetimib khi dùng chung nên được cân nhắc cẩn thận về lợi ích của sự thay đổi nồng độ lipid từ ezetimib.
-
-
Digoxin:
-
Trong một nghiên cứu, dùng đồng thời digoxin với simvastatin dẫn đến mức tăng cao nhẹ nồng độ digoxin huyết tương. Bệnh nhân đang dùng digoxin cần được theo dõi một cách thích hợp khi bắt đầu dùng viên kết hợp simvastatin/ezetimib.
-
-
Các fibrat:
-
Hiệu quả và an toàn của việc dùng đồng thời viên kết hợp “S/E” với các fibrat chưa được nghiên cứu. Các fibrat có thể làm tăng bài tiết cholesterol vào mật, dẫn đến sỏi mật. Trong một nghiên cứu tiền lâm sàng ở chó, ezetimib làm tăng cholesterol trong túi mật. Sử dụng đồng thời viên kết hợp “S/E” với các fibrat không được khuyến cáo cho đến khi việc sử dụng cho những bệnh nhân này được nghiên cứu đầy đủ.
-
-
Các chất chống đông coumarin:
-
Các liều simvastatin 20 – 40 mg/ngày tiềm ẩn một tương tác nhẹ với thuốc chống đông máu coumarin: Thời gian prothrombin, được trình bày như tỷ lệ thời gian prothrombin chuẩn hóa quốc tế (INR), đã tăng tính theo đường cơ sở từ 1,7 – 1,8 và 2,6 – 3,4 lần trong nghiên cứu ở người tình nguyện bình thường và một nghiên cứu ở bệnh nhân tăng cholesterol máu, tương ứng. Với statin khác, chảy máu rõ ràng trên lâm sàng và/hoặc tăng thời gian prothrombin đã được báo cáo từ một vài bệnh nhân dùng đồng thời thuốc chống đông máu coumarin.
-
Ở những bệnh nhân này, thời gian prothrombin cần được xác định trước khi bắt đầu dùng viên kết hợp “S/E” và phải thường xuyên thực hiện xét nghiệm đầy đủ trong quá trình điều trị để sớm đảm bảo rằng không có thay đổi đáng kể thời gian prothrombin xảy ra.
-
Ngay sau khi thời gian prothrombin đã ổn định được ghi nhận, có thể khuyến cáo bệnh nhân nên tiếp tục theo dõi với một quãng thời gian thích hợp khi dùng thuốc chống đông máu coumarin.
-
Nếu cần thay đổi liều viên kết hợp “S/E” hoặc ngưng thuốc, vẫn phải áp dụng lặp đi lặp lại thủ tục trên. Điều trị simvastatin không liên quan đến chảy máu hoặc đến những thay đổi trong thời gian prothrombin ở những bệnh nhân không dùng thuốc chống đông máu. Dùng đồng thời với ezetimib (liều 10 mg mỗi ngày một lần) không thấy có ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng của warfarin và thời gian prothrombin trong một nghiên cứu trên 12 đối tượng nam trưởng thành khỏe mạnh.
-
Đã có báo cáo sau tiếp thị về sự tăng chỉ số INR ở những bệnh nhân dùng ezetimib và dùng đồng thời warfarin. Hầu hết những bệnh nhân này cũng đang sử dụng thêm các loại thuốc khác. Ảnh hưởng của viên kết hợp “SE” vào thời gian prothrombin chưa được nghiên cứu.
-
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Giá Stazemid 20/10 Savipharm là bao nhiêu?
-
Stazemid 20/10 Savipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Stazemid 20/10 Savipharm ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Stazemid 20/10 Savipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"
“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”
Câu hỏi thường gặp
Congbotpcn là địa chỉ bán hàng chính hãng được nhiều khách hàng lựa chọn.Các bạn có thể hoàn toàn yên tâm và dễ dàng tìm mua Stazemid 20/10 Savipharm - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu chính hãng tại Congbotpcn bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này