SaviLomef 400mg Savipharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-11 16:04:30

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25272-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Lomefloxacin (dưới dạng Lomefloxacin hydroclorid)
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - Savipharm
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
400mg
Tiêu chuẩn:

Video

SaviLomef 400mg Savipharm là sản phẩm gì?

  • SaviLomef 400mg Savipharm là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam), với thành phần chính Lomefloxacin có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phế quản cấp. Ngoài ra SaviLomef 400mg Savipharm còn giúp dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật tiết niệu.

Thông tin cơ bản của SaviLomef 400mg Savipharm

  • Tên sản phẩm: SaviLomef 400mg Savipharm

  • Số đăng ký: VD-25272-16

  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam).

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của SaviLomef 400mg Savipharm

  • Lomefloxacin (dưới dạng Lomefloxacin hydroclorid): 400mg

Công dụng - Chỉ định của SaviLomef 400mg Savipharm

  • Thuốc được chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm với lomefloxacin trong các trường hợp sau:

    • Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng và có biến chứng.

    • Đợt cấp viêm phế quản mạn.

    • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật tiết niệu.

Cách dùng và liều dùng của SaviLomef 400mg Savipharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Liều thông thường hàng ngày: Uống 400 mg/lần, ngày 1 lần. Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: Uống liều hàng ngày như trên, trong 3 ngày.

    • Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng: Uống liều hàng ngày như trên, trong 10 – 14 ngày. Đợt cấp viêm phế quản mạn: Uống liều hàng ngày như trên, trong 7 – 10 ngày.

    • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật đường tiết niệu: Uống liều duy nhất 400 mg, 2 – 6 giờ trước ca phẫu thuật.

    • Người già: Không cần điều chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin > 40 mi/phút)

    • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Do lomefloxacin được thải trừ chủyếu qua thận, nên cần phải điều chỉnh liều cho người suy thận, dựa vào độ thanh thải creatinin.

    • Độ thanh thải creatinin trong khoảng > 10 ml/phút đến < 40 ml/phút: Liều khuyến cáo khởi đầu là 400 mg/ngày, sau đó giảm xuống còn 200mg (1⁄2 viên)/ngày trong suốt liệu trình điều trị; song song phải kiểm tra nồng độ lomefloxacin trong huyết thanh dé chỉnh liều khi thấy cần thiết.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của SaviLomef 400mg Savipharm

  • Quá mẫn với các quinolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng SaviLomef 400mg Savipharm     

  • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận: phải điều chỉnh liều (xem Liều lượng và cách dùng).

  • Tránh ánh sáng và đèn nhân tạo.

  • Bệnh nhân cần được cảnh báo phải ngưng dùng thuốc nếu thấy xuất hiện các triệu chứng của phản ứng gây độc do nhạy cảm ánh sáng trên da như cảm giác da bị cháy bỏng, đỏ, sưng tấy, rộp da, da nổi mụn, ngứa hoặc viêm da. Nếu uống thuốc vào buổi chiều tối có thể giảm thiểu các nguy cơ kể trên.

  • An toàn và hiệu quả của lomefloxacin trên bệnh nhi và trẻ em (dưới 18 tuổi), trên phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được xác lập.

  • Đã có báo cáo về tình trạng co giật khi dùng lomefloxacin, mặc dù mối tương quan giữa co giật và lomefloxacin vẫn chưa được xác lập.

  • Các quinolon có thể gây kích thích hệ thông thần kinh trung ương dẫn đến các cơn run rẩy, bồn chồn, hoa mắt, nhằm lẫn và ảo giác. Nếu có bất kỳ phản ứng nào xảy ra ở bệnh nhân dùng lomefloxacin, nên ngưng thuốc và áp dụng các biện pháp xử lý thích hợp. Thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có rối loạnthần kinh trung ương, chăng hạn như xơ cứng động mạch não nặng, động kinh hoặc các yếu tố khác có thể dẫn đến co giật.

  • Rối loạn tâm thần, kích động, lo âu và rối loạn giấc ngủ có thể xảy ra phổ biến hơn ở lomefloxacin so với các chất khác trong nhóm quinolon.

  • An toàn và hiệu quả của lomefloxacin trong điều trị nhiễm khuẩn Pseuđomonas chưa được xác định.

  • Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (phản ứng phản vệ hoặc sốc phản vệ) đã được báo cáo ở bệnh nhân sau liều đầu tiên điều trị bằng quinolon. Một số phản ứng đi kèm gồm trụy tim mạch, mất ý thức, ù tai, sưng họng hay phù mặt, khó thở, nỗi mề đay hoặc ngứa. Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cũng đã được báo cáo sau khi điều trị với lomefloxacin.

  • Nếu phản ứng dị ứng với lomefloxacin xảy ra, nên ngừng thuốc. Trường hợp cấp tính nghiêm trọng, cần điều trị cấp cứu ngay lập tức với epinephrin. Sử dụng oxy, truyền dịch, thuốc kháng histamin, corticosteroid, các amin gây tăng huyết áp và giám sát đường hô hấp bao gồm đặt nội khí quản, nên được chỉ định.

  • Viêm đại tràng giả mạc từ nhẹ đến đe dọa tính mạng đã được báo cáo gần như với tất cả các kháng sinh bao gồm cả lomefloxacin. Vì vậy, cần xem xét chẩn đoán bệnh nhân có bị tiêu chảy sau khi uống kháng sinh hay không. Điều trị bằng kháng sinh làm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường đường ruột và có thể cho phép loài clostridium phát triển quá mức (vi khuẩn có thể gây ra những bệnh nghiêm trọng như ngộ độc, uốn ván và hoại tử). Các nghiên cứu cho thấy một độc tố được sản sinh bởi Clostridium dịfficile là nguyên nhân chính của viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh. Sau khi chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc đã được xác lập, nên bắt đầu tiến hành các biện pháp điều trị. Các trường hợp viêm đại tràng giả mạc nhẹ thường chỉ cần ngưng dùng thuốc. Các trường hợp từ vừa đến nặng, cần xem xét sử dụng dung dịch chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng kháng sinh có hiệu quả lâm sàng chống viêm đại tràng do C. difficile.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ SaviLomef 400mg Savipharm               

  • Hệ thần kinh phó giao cảm: Tăng tiết mồ hôi, khô miệng, đỏ bừng, ngất.

  • Toàn thân: Mệt mỏi, đau lưng, suy nhược, đau ngực, phù mặt, nóng ran, các triệu chứng giống cúm, phù nề, ớn lạnh, phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, giảm thân nhiệt.

  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hạ huyết áp, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, suy tim, nhip tim chậm,loạn nhịp tim, viêm tĩnh mạch, tắc mạch phổi, ngoại tâm thu (rối loạn nhịp tim thường gặp), rối loạn mạch máu não, tím tái, bệnh cơ tim.

  • Hệ thần linh trung ương và ngoại biên: Run rẩy, chóng mặt, dị cảm (rối loạn cảm giác), co giật, tăng trương lực cơ, tăng vận động, hôn mê.

  • Tiêu hóa: Khó tiêu, nôn mửa, đầy hơi, táo bón, xuất huyết đường tiêu hóa, chứng khó nuốt, viêm miệng, lưỡi đổi màu, viêm đường tiêu hóa.

  • Thính giác: Đau tai, ù tai.

  • Huyết học: Ban xuất huyết, bệnh hạch bạch huyết, tăng tiểu cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng phân hủy fibrin.

  • Gan: Chức năng gan bất thường.

  • Chuyển hóa: Khát nước, tăng đường huyết, hạ đường huyết, bệnh gút.

  • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ, chuột rút (vọp bẻ).

  • Thị giác: Rối loạn thị giác, viêm kết mạc, sợ ánh sáng, mắt đau nhức, chảy nước mắt bất thường.

  • Tâm thần : Mất ngủ, căng thẳng, buồn ngủ, chán ăn, trầm cảm, rối loạn nhận thức, kích động, tăng sự thèm ăn, giải thể nhân cách, phản ứng hoang tưởng, lo lắng, ác mộng, suy nghĩ bất thường, giảm tập trung.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Không được phối hợp lomefloxacin với sucralfat, antacid chứa nhôm và magnesi, cyclosporin, warfarin và probenecid.

  • Thuốc kháng acid và sucralfat:

    • Sucralfat và các thuốc kháng acid có chứa magnesi hay nhôm, cũng giống như những sản phẩm có thành phần công thức chứa cation hóa trị II và hóa trị II có thể tạo thành các phức chelat khó tan với lomefloxacin và ảnh hưởng đến sinh khả dụng của nó. Nếu uống sucralfat 2 giờ trước khi uống lomefloxacin sẽ dẫn đến sự hấp thu chậm hơn (Cmax trung bình giảm 30% và Tmax trung bình tăng 1 giờ) và mức độ hấp thu thấp hơn (AUC trung bình giảm khoảng 25%). Magnesi và nhôm có chứa trong thuốc kháng acid, khi dùng đồng thời với lomefloxacin làm giảm đáng kể sinh khả dụng (48%) của lomefloxacin. Uống thuốc kháng acid cách xa lomefloxacin sẽ có khả năng làm giảm thiểu điều này. Do vậy, các thuốc kháng acid nên uống trước 4 giờ hoặc uống sau các liều lomefloxacin ít nhất 2 giờ.

  • Cafein: 200 mg cafein được dùng cho 16 đối tượng tình nguyện khỏe mạnh đã đạt được nồng độ lomefloxacin ổn định trong máu sau khi uống 400 mg hàng ngày. Không có bất kỳ sự thay đổi về mặt thống kê hoặc lâm sàng có liên quan đến các thông số dược động học của cafein hoặc chất chuyển hóa chính của nó, paraxanthin. Không có số liệu về tương tác ở những người sử dụng lượng lớn hơn 200 mg cafein mỗi ngày hoặc ở người già là những người thường nhạy cảm hơn đối với các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương có liên quan đến thuốc.

  • Cyclosporin: Sự gia tăng nồng độ huyết thanh của cyclosporin được báo cáo khi sử dụng cyclosporin đồng thời với các quinolon khác. Sự tương tác giữa lomefloxacin và cyclosporin chưa được nghiên cứu.

  • Omeprazol: Không thấy có thay đổi đáng kể về mặt dược động của lomefloxacin (AUC, Cmax, Tmax) khi dùng một liều duy nhất 400.mg lomefloxacin sau khi đã uống nhiều liều omeprazol (20 mg mỗi ngày) ở 13 người tình nguyện khỏe mạnh. Những thay đổi về dược động học của omeprazol không được nghiên cứu.

  • Probenecid: Probenecid làm chậm sự thải trừ qua thận của lomefloxacin. Sự gia tăng 63% trong AUC trung bình và tăng 50% và 4%, tương ứng, Tmax trung bình và Cmax trung bình đã được ghi nhận trong 1 nghiên cứu ở 6 đối tượng tình nguyện.

  • Warfarin: Các quinolon có thể làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông đường uống hoặc các dẫn xuất của nó, như warfarin. Khi các sản phẩm này được dùng đồng thời, cần theo dõi và kiểm tra chặt chẽ prothrombin hoặc các xét nghiệm đông máu thích hợp khác. Tuy nhiên, không có khác biệt đáng kể về lâm sàng hoặc thống kê trong thời gian prothrombin hoặc dược động học của các chất đối hình của warfarin được quan sát trong một nghiên cứu trên 7 người đàn ông khỏe mạnh sử dụng đồng thời warfarin và lomefloxacin đến khi đạt trạng thái ổn định.

  • Theophylin: Ba nghiên cứu thử nghiệm dược động học trên 46 người khoẻ mạnh cho thấy độ thanh thải và nồng độ của theophylin không bị thay đổi đáng kể nếu dùng chung với lomefloxacin. Các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân đã sử dụng theophylin một thời gian dài cho thấy không có ảnh hưởng rõ rệt đến độ phân bố trung bình hoặc độ thải trừ của theophylin khi uống chung lomefloxacin. Như vậy, không có hiện tượng tương tác thuốc giữa 2 hoạt chất này.

  • Cimetidin: Cimetidin đã chứng tỏ có tương tác thuốc với các quinolon, kết quả là làm gia tăng giá trị của thời gian bán thải và AUC. Tuy nhiên tương tác giữa cimetidin và lomefloxacin vẫn chưa được nghiên cứu kỹ lưỡng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá SaviLomef 400mg Savipharm là bao nhiêu?

  • SaviLomef 400mg Savipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua SaviLomef 400mg Savipharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua SaviLomef 400mg Savipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

SaviLomef 400mg Savipharm - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ