SaVi Montelukast 10 - Thuốc dự phòng và điều trị hen suyễn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-11 11:22:28

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31852-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Montelukast 10mg (dưới dạng Montelukast natri)
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (SAVIPHARM)
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:
TCCS

Video

SaVi Montelukast 10 là sản phẩm gì?

  • SaVi Montelukast 10 là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam), với thành phần chính Montelukast Natri có tác dụng dự phòng và điều trị hen suyễn mãn tính ở người lớn và trẻ em. Ngoài ra SaVi Montelukast 10 còn dùng để dự phòng co thắt phế quản do gắng sức và làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng.

Thông tin cơ bản của SaVi Montelukast 10

  • Tên sản phẩm: SaVi Montelukast 10

  • Số đăng ký: VD-31852-19

  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam).

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của SaVi Montelukast 10

  • Montelukast Natri: 10mg

Công dụng - Chỉ định của SaVi Montelukast 10

  • Dự phòng và điều trị hen suyễn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.

  • Dự phòng co thắt phế quản do gắng sức (EIB: Exerclse-induced Bronchoconstriction) ở người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên.

  • Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên, viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.

Cách dùng và liều dùng của SaVi Montelukast 10

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Dự phòng và điều trị hen suyễn:

      • Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: 2 viên, 1 lần 1 ngày

      • Trẻ em từ 6 tuổi đến 14 tuổi: 1 viên, 1 lần 1 ngày

      • Trẻ em từ 12 tháng tuổi đến 5 tuổi: Không thích hợp sử dụng SaVi Montelukast 5.

      • Trẻ em dưới 12 tháng: An toàn và hiệu quả của montelukast chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 12 tháng.

      • Chưa có thử nghiệm lâm sàng nào được thực hiện để đánh giá hiệu quả của montelukast khi dùng vào buổi sáng so với buổi tối. Dược dộng học của monlelukast khi uống vào buổi sáng và buổi tối là tương tự nhau. Hiệu quả của montelukast đối với hen suyễn đã được thiết lập khi dùng thuốc vào buổi tối và cách xa bữa ăn (1 giờ trước ăn hoặc 2 giờ sau ăn).

    • Dự phòng co thắt phế quản do gắng sức (EIB):

      • Liều thường dùng là 10mg (2 viên SaVi Mọntelukast 5), dùng trước khi hoạt động gắng sức ít nhất 2 giờ. Trong vòng 24 giờ sau khi dùng liều đầu tiên, không nên dùng thêm liều tiếp theo. Người bệnh đang dùng montelukast để điều trị bệnh khác (như hen suyễn mạn tính) không nên dùng thêm montelukast để dự phòng EIB. Người bệnh cần có sẵn một thuốc chủ vận β tác dụng ngắn để dùng khi cần thiết. Liều montelukast điều trị hen suyễn hàng ngày không ngăn được giai đoạn ác tính của EIB. An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 15 tuồi chưa được thiết lập.

    • Viêm mũi dị ứng:

      • Viêm mũi dị ứng theo mùa:

        • Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: 2 viên, 1 lần 1 ngày.

        • Trẻ em từ 6 tuổi đến 14 tuổi: 1 viên, 1 lần 1 ngày.

        • Trẻ em từ 2 tuổi đến 5 tuổi: Không thích hợp sử dụng SaVi Montelukast-5.

        • Trẻ em dưới 2 tuổi: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.

      • Viêm mũi dị ứng quanh năm:

        • Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: 2 viên, 1 lần 1 ngày.

        • Trẻ em từ 6 tuổi đến 14 tuổi: 1 viên, 1 lần 1 ngày.

        • Trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 5 tuổi: Không thích hợp sử dụng SaVi Montelukast 5.

        • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.

    • Hiệu quả của montelukast trong việc giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng đưọc đảm bảo dù dùng thuốc vào buổi sáng hay buổi tối, cách xa bữa ăn. Do vậy, thời gian dùng thuốc có thể thay đổi cho phù hợp với mỗi người bệnh.

    • Hen suyễn + viêm mũi dị ứng: Người bệnh vừa hen suyễn vừa viêm mũi dị ứng nên dùng 2 viên, 1 lần 1 ngày vào buổi tối.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của SaVi Montelukast 10

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng SaVi Montelukast 10     

  • Chưa xác định được hiệu lực khi uống montelukast trong điều trị các cơn hen cấp tính. Vì vậy, không nên dùng montelukat các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Người bệnh cần được dặn dò dùng cách điều trị thích hợp sẵn có.

  • Có thể phải giảm corticosteroid dạng hít dần dần với sự giám sát của thầy thuốc, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng montelukast.

  • Khi giảm liều corticosteroid dùng đường toàn thân ở người bệnh dùng các thuốc chống hen khác, bao gồm các thuốc đối kháng thụ thể leukotrien sẽ kéo theo trong một số hiếm trường hợp sau: tăng bạch cầu ái toan, phát ban, thở ngắn, biến chứng tim và/hoặc bệnh thần kinh có khi chẩn đoán là hội chứng Churg-Strauss là viêm mạch hệ thống có tăng bạch cầu ái toan. Mặc dù chưa xác định được sự liên quan nhân quả với các chất đối kháng thụ thể leukotrien, cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid đường toàn thân ở người bệnh dùng montelukast. Montelukast đã được nghiên cứu trên bệnh nhi từ 6 tháng đến 14 tuổi. Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu lực của thuốc trên bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi. Các nghiên cứu cho thấy montelukast không ảnh hưởng đến tỷ lệ phát triển của trẻ em.

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy có khác biệt gì về các thuộc tính an toàn và hiệu quả của montelukast liên quan đến tuổi tác.

  • Người bệnh mẫn cảm với aspirin nên tránh dùng aspirin hay bất kỳ các thuốc kháng viêm không steroid nào trong khi đang dùng montelukast. Mặc dù montelukast có hiệu quả trong việc cải thiện chức năng hô hấp ở người bệnh nhạy cảm với aspirin, nhưng montelukast không được chứng minh là có khả năng cắt cơn co thắt phế quản gây ra bởi aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid ở người bệnh hen suyễn nhạy cảm với aspirin.

  • Rối loạn tâm thần kinh: Rối loạn tâm thần kinh đã được báo cáo ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em dùng montelukast, bao gồm các triệu chứng kích động, có hành vi hung hăng, lo lắng, trầm cảm, mất phương hướng, mở bất thường, ảo giác, mất ngủ, khó chịu, bồn chồn, mộng du, có ý muốn và hành vi tự tử, run. Bác sỹ và người bệnh nên cảnh giác với rối loạn tâm thần kinh. Người bệnh cần được hướng dẫn để thông báo với bác sỹ điều trị nếu các dấu hiệu của rối loạn thần kinh xảy ra. cần đánh giá giữa nguy cơ và lợi ích của việc tiếp tục điều trị bằng montelukast nếu người bệnh có xuất hiện các dấu hiệu trên.

  • Do sự hiện diện của aspartam-là một nguồn cung cấp phenylalanin trong chế phẩm, thận trọng khi dùng SaVi Montelukast 5 ở người bệnh bị phenylceton niệu.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ SaVi Montelukast 10               

  • Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10):

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp trên.

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

    • Gan – mật: Tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST).

    • Da và mô dưới da: Phát ban.

    • Rối loạn chung và tại vị trí sử dụng: Sốt.

  • Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):

    • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ.

    • Tâm thần: Giấc mơ bất thường bao gồm ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo lắng, kích động bao gồm hành vi hung dữ hoặc thù địch, trầm cảm, tăng động tâm thần vận động (bao gồm kích thích, bồn chồn, run).

    • Thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/ giảm cảm giác, co giật.

    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.

    • Tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu.

    • Da và mô dưới da: Bầm tím, nổi mày đay, ngứa.

    • Xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.

    • Rối loạn chung và tại vị trí sử dụng: Suy nhược/ mệt mỏi, khó chịu, phù nề.

  • Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):

    • Máu và hệ bạch huyết: Tăng xu hướng chảy máu.

    • Tâm thần: Rối loạn sự chú ý, giảm trí nhớ.

    • Tim mạch: Đánh trống ngực.

    • Da và mô dưới da: Phù mạch.

  • Rất hiếm gặp (1/100.000 ≤ ADR < 1/10.000):

    • Hệ miễn dịch: Thâm nhiễm bạch cầu ái toan tại gan.

    • Tâm thần: Ảo giác, mất phương hướng, có ý tưởng hoặc hành vi tự tử.

    • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Hội chứng Churg-Strauss, bạch cầu ái toan ở phổi.

    • Gan, mật: Viêm gan.

    • Da và mô dưới da: Hồng ban nốt, hồng ban đa dạng..

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Có thể dùng montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, liều khuyến cáo trong điều trị của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: theophyliin, prednlson, prednisolon, thuốc uống ngừa thai (ethinyl estradiol/norethindron 35/1), digoxin và warfarin.

  • Diện tích dưới đường cong của montelukast giảm khoảng 40% ở người cùng dùng phenobarbital. Vì montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, 2C8 và 2C9 nên cần thận trọng khi dùng chung với các chất ức chế CYP 3A4, 2C8 và 2C9 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.

  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là chất ức chế CYP2C8. Tuy nhiên, dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc với nhau trên lâm sàng của montelukast và rosiglitazon (là cơ chất đại diện cho các thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP2C8) lại cho thấy montelukast không ức chế CYP2C8 in vivo. Do đó, montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua enzym này (ví dụ như paclitaxel, rosiglltazon, repaglinid).

  • Các nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là cơ chất của CYP 2C8 và một phần không đáng kể của 2C9 và 3A4. Các nghiên cứu tương tác thuốc trên lâm sàng giữa montelukast và gemfibrozil (chất ức chế cà CYP 2C8 và 2C9) cho thấy gemfibrozil tăng nồng độ của montelukast lên gấp 4,4 lần. Không cần điều chỉnh liều monteluksat khi dùng chung với gemfibrozil, tuy nhiên cần chú ý đến khả năng gây tăng tác dụng phụ.

  • Dựa trên các dữ liệu in vitro, không thấy có tương tác thuốc với chất ức chế kém CYP 2C8 (trimethoprim). Dùng chung montelukast với itraconazol, là chất ức chế mạnh CYP 3A4, không làm tăng nồng độ của montelukast.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá SaVi Montelukast 10 là bao nhiêu?

  • SaVi Montelukast 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua SaVi Montelukast 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua SaVi Montelukast 10 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

SaVi Montelukast 10 - Thuốc dự phòng và điều trị hen suyễn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ