Slandom 8 Savipharm - Thuốc phòng buồn nôn và nôn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-12 10:47:57

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28043-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ondansetron
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - Savipharm
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
8mg
Tiêu chuẩn:

Video

Slandom 8 Savipharm là sản phẩm gì?

  • Slandom 8 Savipharm là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam), với thành phần chính Ondansetron có tác dụng phòng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư hoặc xạ trị. Ngoài ra Slandom 8 Savipharm còn dùng để phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật.

Thông tin cơ bản của Slandom 8 Savipharm

  • Tên sản phẩm: Slandom 8 Savipharm

  • Số đăng ký: VD-28043-17

  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam).

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của Slandom 8 Savipharm

  • Ondansetron: 8mg

Công dụng - Chỉ định của Slandom 8 Savipharm

  • Phòng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư (đặc biệt là cisplatin) hoặc xạ trị.

  • Phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật.

Cách dùng và liều dùng của Slandom 8 Savipharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Phòng nôn và buồn nôn do hóa trị liệu hoặc xạ trị:

      • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

        • Khả năng gây nôn của các hóa trị liệu thay đổi theo từng loại hóa chất và phụ thuộc vào liều, vào sự phối hợp điều trị và độ nhạy cảm của từng người bệnh. Do vậy, liều dùng của ondansetron tùy theo từng cá thể, từ 8-32 mg/24 giờ.

        • Liều thông thường 8 mg, cho uống 30 phút trước khi bắt đầu dùng hóa chất hoặc uống trước 1 – 2 giờ trước khi xạ trị. Sau đó, cứ 8 – 12 giờ uống tiếp 8 mg cho tới 1 – 2 ngày sau khi điều trị.

        • Đối với người bệnh điều trị hóa trị liệu gây nôn nhiều (thí dụ cisplatin liều cao): uống 24 mg trước khi bắt đầu trị liệu 30 phút.

      • Trẻ em 4 – 11 tuổi

        • Uống 4 mg trước khi bắt đầu dùng hóa chất 30 phút hoặc trước, khi xạ trị 1—2 giờ, nhắc lại sau 4 và 8 giờ, sau đó, cứ 8 giờ cho uống 4 mg cho tới 1 – 2 ngày sau khi kết thúc điều trị.

    • Phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật:

      • Người lớn:

        • Uống 16 mg trước khi gây mê 1 giờ.

      • Trẻ em dưới 18 tuổi:

        • Thông tin về việc sử dụng ondansetron đường uống để phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật cho trẻ em còn hạn chế.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Slandom 8 Savipharm

  • Quá mẫn với ondansetron hoặc các thành phần khác của thuốc.

  • Quá mẫn với thuốc đối kháng thụ thể 5HT3 khác.

  • Không sử dụng đồng thời apomorphin với ondansetron do các trường hợp hạ huyết áp nặng và mất ý thức đã được báo cáo

  • Bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh

Lưu ý khi sử dụng Slandom 8 Savipharm     

  • Hội chứng serotonin (bao gồm: kích động, lú lẫn, nhịp tim nhanh, co giật cơ hoặc cứng khớp, sốt, mất ý thức hoặc hôn mê) xảy ra khi serotonin được tích lũy ở mức cao trong cơ thể. Điều này thường xảy ra khi phối hợp với các thuốc kháng serotonin, nhưng cũng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc đơn lẻ. Việc chẩn đoán sớm hội chứng serotonin là rất quan trọng vì điều này có thể dẫn tới tử vong nếu không được điều trị. Nếu sử dụng đồng thời ondansetron và các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc hoặc các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrin, bệnh nhân cần được theo dõi thận trọng.

  • Nên dùng ondansetron với mục đích dự phòng, không dùng với mục đích điều trị, vì thuốc này chỉ dùng để phòng nôn và buồn nôn chứ không dùng chữa nôn.

  • Chỉ nên dùng ondansetron trong 24 – 48 giờ đầu khi điều trị bằng hóa chất. Nghiên cứu cho thấy thuốc không tăng hiệu quả trong trường hợp phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn.

  • Độ thanh thải của ondansetron giảm và thời gian bán thải của thuốc tăng ở bệnh nhân có rối loạn chức năng gan; những trường hợp nặng (Child-Pugh loại C) cần giảm liều ở các đối tượng bệnh nhân này.

  • Phàn ứng quá mẫn đã được báo cáo ở những bệnh nhân có biểu hiện quá mẫn với thuốc đối kháng thụ thể 5HT3 có chọn lọc khác.

  • Bệnh nhân sử dụng ondansetron có nguy cơ kéo dài khoảng QT, do đó tránh sử dụng ondansetron cho bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, cần theo dõi điện tâm đồ ờ những bệnh nhân có bất thường về chất điện giải (ví dụ giảm kali máu hoặc giảm magnesi máu), suy tim sung huyết, nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có thể dẫn đến QT kéo dài hay phối hợp điều trị cùng với các thuốc anthracyclin. cần phải điều trị giảm kali máu và magnesi máu trước khi điều trị với ondansetron.

  • Ondansetron có thể làm kéo dài thời gian vận chuyển ở ruột già, do đó, người bệnh có dấu hiệu tắc ruột cấp tính nên được theo dõi trong suốt quá trình dùng thuốc. Phải dùng thận trọng trong trường hợp nghi có tắc ruột do thuốc có thể che giấu sự tiến triển của bệnh.

  • Việc dùng ondansetron cho người bệnh phẫu thuật amidan vòm miệng để ngừa nôn, buồn nôn có thể che dấu chảy máu. Do vậy, cần giám sát người bệnh chặt chẽ.

  • Bệnh nhi dùng ondansetron khi đang điều trị bằng các tác nhân hóa trị gây độc gan nên được theo dõi chặt chẽ chức năng gan.

  • Sản phẩm có chứa tá dược lactose nên người bệnh mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Slandom 8 Savipharm               

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Thần kinh trung ương: Đau đầu, mệt mỏi, sốt, chóng mặt, lo âu.

    • Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy.

    • Da liễu: Ngứa, phát ban.

    • Sinh dục – Tiết niệu: Rối loạn sinh dục, bí tiểu tiện.

    • Gan: ALT, AST tăng.

    • Hô hấp: Tình trạng thiếu oxy.

    • Phản ứng tại chỗ tiêm: Nóng, đỏ, đau.

  • ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt.

    • Tiêu hóa: Co cứng bụng, khô miệng.

    • Thần kinh – cơ – xương: Yếu.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Toàn thân: Quá mẫn, sốc phản vệ.

    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ huyết áp

    • Thần kinh trung ương: Đau đầu nhẹ, cơn động kinh

    • Da: Nổi ban, ban xuất huyết.

    • Nội tiết: Giảm kali huyết.

    • Gan: Tăng nhất thời enzym gan (aminotransferase) và bilirubin trong huyết thanh.

    • Hô hấp: Co thắt phế quản, thở nông, thở khò khè.

    • Phản ứng khác: Đau ngực, nấc.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Ondansetron không gây cảm ứng hay ức chế hệ thống enzym cytocrom P450, nhưng lại bị chuyển hóa bời nhiều enzym ở gan, trong đó có CYP3A4, CYP2D6, và CYP1A2. Vì vậy, các tác nhân gây cảm ứng hoặc ức chế hệ enzym này (như cyproteron, deferasirox, peginterferon alfa-2b, barbiturat, carbamazepin, dẫn chất rifampin, phenytoin, phenylbutazon, hoặc cimetidin, allopurinol, disul/ìram, alfuzosin, artemether, ciprofloxacin,…) có thể làm thay đổi hệ số thanh thài và thời gian bán thài của ondansetron, tuy nhiên không cần thiết phải điều chinh liều.

  • Thận trọng khi dùng ondansetron với các thuốc kéo dài khoảng QT và/hoặc gây bất thường điện giải. Ondansetron gây kéo dài khoảng QT, khi sử dụng với các thuốc kéo dài khoảng QT có thể làm tăng thêm nguy cơ độc tính. Dùng đồng thời ondansetron với các thuốc có độc tính trên tim (các anthracyclin hay trastuzumab), thuốc kháng sinh (như erythromycin), thuốc kháng nấm (như ketoconazol), thuốc chống loạn nhịp (như amiodaron) và các thuốc chẹn beta (như atenolol hay timolol) có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp.

  • Tránh dùng ondansetron cùng với các thuốc sau: Apomorphin, artemether, dronedaron, lumefantrin, nilotinib, pimozid, quetiapin, quinin tetrebenazin, thioridazin, toremifen, vandetanib, vemurafenib, ziprasidon.

  • Ondansetron sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc hoặc các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrin có thể gây ra hội chứng serotonin.

  • Không sử dụng đồng thời apomorphin với ondansetron do các trường hợp hạ huyết áp nặng và mất ý thức đã được báo cáo.

  • Ondansetron có thể làm giảm tác dụng giảm đau của tramadol.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Slandom 8 Savipharm là bao nhiêu?

  • Slandom 8 Savipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Slandom 8 Savipharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Slandom 8 Savipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Slandom 8 Savipharm - Thuốc phòng buồn nôn và nôn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ