Selemycin 250mg/2ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả

410,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-03-07 23:24:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
N-12572-11
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Amikacin sulphate
Quốc gia sản xuất:
CH Séc
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 5 ống 2ml
Hạn sử dụng:
48 tháng
Công ty đăng ký:
Medochemie Ltd.
Quốc gia đăng ký:
CH Séc
Hàm lượng:
250mg/2ml

Video

Selemycin 250mg/2ml là sản phẩm gì?

  • Selemycin 250mg/2ml là thuốc được sản xuất bởi Medochemie Ltd. (Síp), với thành phần chính Amikacin sulfate có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn nặng hoặc đe doạ tính mạng. Ngoài ra Selemycin 250mg/2ml còn điều trị vi khuẩn kỵ khí, phối hợp với metronidazol hoặc một thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác.

Thông tin cơ bản của Selemycin 250mg/2ml

  • Tên sản phẩm: Selemycin 250mg/2ml

  • Số đăng ký: VN-12572-11

  • Công ty đăng ký: Medochemie Ltd

  • Xuất xứ: Cộng Hòa Síp

  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm

  • Hạn sử dụng: 48 tháng

  • Quy cách: Hộp 10 ống 2ml

Thành phần của Selemycin 250mg/2ml

  • Amikacin sulfate 250mg

Công dụng - Chỉ định của Selemycin 250mg/2ml

  • Amikacin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng hoặc đe doạ tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn gram âm. Thuốc dùng phối hợp với cephalosporin, penicilin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn.

  • Ðiều trị phải dựa vào kết quả nuôi cấy vi khuẩn.

  • Thông thường, nên phối hợp với một kháng sinh beta-lactam.

  • Khi nhiễm khuẩn toàn thân do P. aeruginosa, phối hợp với piperacilin.

  • Nếu viêm nội tâm mạc do S. faecalis hoặc alpha Streptococcus, phối hợp với ampicilin hoặc benzylpenicilin tương ứng.

  • Ðể điều trị vi khuẩn kỵ khí, phối hợp với metronidazol hoặc một thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác

Cách dùng và liều dùng của Selemycin 250mg/2ml

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều tiêm bắp hay tiêm truyền tĩnh mạch cho người lớn và trẻ vị thành niên có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin ≥ 50mL/phút) là 15 mg/kg/ngày, có thể dùng ngày một lần 15 mg/kg hoặc chia làm 2 liều bằng nhau 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ. Tổng liều không nên vượt quá 1,5 g/ngày. Ở bệnh nhân bị viêm nội tâm mạc và bị sốt do giảm bạch cầu trung tính nên theo chế độ liều mỗi ngày 2 lần vì thiếu dữ liệu chứng minh cho việc dùng liều ngày một lần.

    • Trẻ em từ 4 tuần đến 12 tuổi: Liều tiêm bắp hay truyền tĩnh mạch chậm ở trẻ em có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày, có thể dùng ngày một lần 15 mg/kg hoặc chia làm 2 liều bằng nhau 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ. Ở bệnh nhân bị viêm nội tâm mạc và bị sốt do giảm bạch cầu trung tính nên theo chế độ liều mỗi ngày 2 lần vì thiếu dữ liệu chứng minh cho việc dùng liều ngày một lần.

    • Trẻ sơ sinh: Dùng một liều tấn công ban đầu 10 mg/kg, tiếp theo dùng 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ.

    • Trẻ sinh non: Liều khuyến cáo 7,5 mg/kg cách mỗi 12 giờ.

  •   Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Selemycin 250mg/2ml

  • Quá mẫn với amikacin, các aminoglycosid hay bất kỳ thành phần khác có trong chế phẩm.

  • Bệnh nhược cơ.

Lưu ý khi sử dụng Selemycin 250mg/2ml

  • Bệnh nhân nên được bù nước trong suốt quá trình điều trị với amikacin.

  • Dùng thuốc thận trọng ở bệnh nhân trước đó bị thiểu năng thận, tổn thương tiền đình hoặc thính giác và giảm lọc ở cầu thận. Bệnh nhân được điều trị với aminoglycosid dạng tiêm nên được theo dõi lâm sàng chặt chẽ vì có nguy cơ độc tính trên tai và trên thận do dùng thuốc. Tính an toàn của thuốc điều trị trong thời gian dài hơn 14 ngày chưa được đánh giá.

  • Nếu việc điều trị kéo dài 7 ngày hoặc hơn ở bệnh nhân suy thận, hoặc 10 ngày ở các bệnh nhân khác, cần phải đo thính lực đồ trước khi điều trị và lặp lại trong suốt quá trình điều trị.

  • Độc tính trên thận

  • Aminoglycosid có khả năng gây độc cho thận. Độc tính trên thận không phụ thuộc vào nồng độ đỉnh trong huyết tương. Nguy cơ độc trên thận tăng ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, những người dùng liều cao hơn hoặc điều trị trong thời gian dài.

  • Bệnh nhân nên được bù nước trong quá trình điều trị và đánh giá chức năng thận bằng các phương pháp thông thường trước khi bắt đầu điều trị và lặp lại mỗi ngày trong suốt quá trình điều trị. Cần giảm liều nếu có dấu hiệu của rối loạn chức năng thận, như cặn lắng nước tiểu, hiện diện các tế bào màu đỏ hoặc trắng, albumin trong nước tiểu, độ thanh thải creatinin giảm, trọng lượng riêng của nước tiểu giảm, chỉ số BUN tăng, creatinin trong huyết thanh, hoặc thiểu niệu. Nên ngưng điều trị nếu urê huyết tăng, hoặc nếu lượng nước tiểu giảm tiến triển.

  • Người bệnh lớn tuổi có thể bị suy giảm chức năng thận. Cần xác định độ thanh thải creatinin và theo dõi chức năng thận.

  • Chức năng thận và dây thần kinh số 8 nên được theo dõi chặt chẽ đặc biệt là ở những người đã bị hoặc nghi ngờ bị suy thận khi khởi đầu điều trị, và cả những người ban đầu có chức năng thận bình thường nhưng trong quá trình điều trị xuất hiện các dấu hiệu của suy thận. Nồng độ amikacin trong huyết thanh nên được kiểm soát nếu có thể nhằm đảm bảo thuốc đủ nồng độ điều trị và tránh nồng độ có thể gây độc tính.

  • Nên khảo sát nước tiểu định kỳ về các chỉ tiêu như trọng lượng riêng, sự bài tiết của protein, sự hiện diện của cặn lắng hay tế bào trong nước tiểu, chỉ số BUN, creatinin huyết thanh hoặc độ thanh thải creatinin. Nên khảo sát thính lực đồ cho bệnh nhân lớn tuổi và đặc biệt là những người có nguy cơ cao. Nếu có dấu hiệu của độc tính trên tai (chóng mặt, hoa mắt, ù tai, giảm thích lực) hoặc độc tính trên thận cần phải ngừng thuốc hoặc điều chỉnh liều.

  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Selemycin 250mg/2ml                  

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: Chóng mặt.

    • Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu.

    • Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Sốt.

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Da: Ngoại ban.

    • Gan: Tăng transaminase.

    • Tiết niệu: Tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Nhức đầu.

    • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Tuần hoàn: Tăng huyết áp.

    • Thần kinh: Dị cảm, run, nhược cơ, liệt.

    • Các cơ quan khác: Ðau khớp.

    • Tai: Ðiếc.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn và nôn.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Nên tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc gây độc cho tai hay cho thận, đặc biệt là bacitracin, cisplatin, amphotericin B, ciclosporin, tacrolimus, cephaloridin, paromomycin, viomycin, polymyxin B, colistin, vancomycin, hay các aminoglycosid khác cho dù dùng toàn thân hay tại chỗ vì có thể có tác dụng hiệp đồng.

  • Độc tính trên thận tăng khi dùng đồng thời qua đường tiêm aminoglycosid và cephalosporin. Dùng cephalosporin đồng thời có thể làm tăng giả nồng độ creatinin huyết thanh.

  • Nên tránh dùng đồng thời amikacin sulfat dạng tiêm với các thuốc lợi tiểu mạnh (acid ethacrynic hoặc furosemid) vì bản thân các thuốc lợi tiểu có thể gây độc tính. Ngoài ra, khi dùng qua đường tĩnh mạch, các thuốc lợi tiểu có thể làm tăng độc tính của aminoglycosid do làm thay đổi nồng độ kháng sinh trong huyết thanh và mô.

  • Hoạt tính thuốc trong huyết thanh có thể giảm khi một thuốc nhóm aminoglycosid hoặc penicilin được dùng bằng những đường khác nhau. Sự bất hoạt aminoglycosid chỉ có ý nghĩa lâm sàng khi bệnh nhân bị suy thận nặng. Sự bất hoạt có thể tiếp tục trong những mẫu xét nghiệm dịch cơ thể được thu thập để định lượng dẫn đến các kết quả đo được không chính xác. Các mẫu xét nghiệm này nên được xử lý đúng đắn (được định lượng nhanh chóng, làm đông lạnh, hay xử lý bởi men beta-lactamase).

  • Nguy cơ hạ calci huyết tăng khi dùng aminoglycosid cùng với các bisphosphonat.

  • Nguy cơ độc tính trên thận và khả năng độc tính trên tai tăng khi dùng aminoglycosid đồng thời với các hợp chất platin.

  • Thiamin (vitamin B1) dùng đồng thời có thể bị phá hủy bởi thành phần natri bisulfit có trong thuốc tiêm.

  • Indomethacin có thể làm tăng nồng độ amikacin trong huyết tương ở trẻ sơ sinh.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Selemycin 250mg/2ml là bao nhiêu?

  • Selemycin 250mg/2ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Selemycin 250mg/2ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Selemycin 250mg/2ml tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn/"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Giá của Selemycin 250mg/2ml - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ