A.T Amikacin 250 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

515,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-13 11:12:06

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-24722-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Amikacin (sulfat)
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 5 lọ + 5 ống dung môi 2 ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
250mg

Video

A.T Amikacin 250 là sản phẩm gì?          

  • A.T Amikacin 250 là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, với thành phần chính Amikacin có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra như nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu, ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng xương và khớp…

Thông tin cơ bản của A.T Amikacin 250

  • Tên sản phẩm: A.T Amikacin 250
  • Số đăng ký: VD-24722-16
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên.
  • Xuất xứ:Việt Nam
  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 5 lọ + 5 ống dung môi 2 ml.

Công dụng - Chỉ định của A.T Amikacin 250

  • Amikacin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn gram âm. Thuốc dùng phối hợp với cephalosporin, penicilin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn.
  • Điều trị phải dựa vào kết quả nuôi cấy vi khuẩn. Thông thường, nên phối hợp với một kháng sinh beta - lactam.
  • Khi nhiễm khuẩn toàn thân do P. aeruginosa, phối hợp với piperacillin. Nếu viêm nội tâm mạc do S. faecalis hoặc alpha streptococcus, phối hợp với ampicillin hoặc benzylpenicilin tương ứng.
  • Để điều trị vi khuẩn kỵ khí, phối hợp với metronidazol hoặc một thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác.
  • Amikacin chỉ được dùng đặc biệt trong các trường hợp có thể có kháng gentamicin hoặc tobramicin.

Liều dùng - Cách dùng A.T Amikacin 250

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Liều amikacin sulfat được tính theo amikacin và giống nhau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Liều phải dựa vào cân nặng lý tưởng ước lượng.
    • Liều thông thường đối với người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần.
    • Liều hàng ngày không được vượt quá 15 mg/kg hoặc 1,5 g.
    • Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp đầu tiên 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.
    • Hiện nay có chứng cứ là tiêm aminoglycosid 1 lần/ngày, ít nhất cũng tác dụng bằng và có thể ít độc hơn khi liều được tiêm làm nhiều lần trong ngày.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Chống chỉ định của A.T Amikacin 250

  • Quá mẫn với các aminoglycosid, bệnh nhược cơ.
  • Người có tiền sử bị độc tính nặng.

Lưu ý khi sử dụng A.T Amikacin 250

  • Bệnh nhân nên uống nhiều nước trong suốt quá trình điều trị. 
  • Thận trọng khi điều trị ở bệnh nhân có tiền sử suy giảm thính giác, rối loạn tiền đình hoặc suy giảm chức năng thận, cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ. Khi thời gian điều trị kéo dài hơn 7 ngày ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc kéo dài hơn 10 ngày ở các bệnh nhân khác thì cần làm thính lực đồ trước và trong quá trình điều trị. Tính an toàn cho quá trình điều trị kéo dài hơn 14 ngày vẫn chưa được xác định. 
  • Độc tính trên thận: Aminoglycosid có khả năng gây độc tính trên thận không phụ thuộc vào nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương. Nguy cơ độc thận gia tăng đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, sử dụng liều cao và kéo dài. Bệnh nhân nên uống nhiều nước trong quá trình điều trị và đánh giá chức năng thận trước và hàng ngày trong quá trình điều trị. Giảm liều khi có các rối loạn chức năng thận như albumin niệu, cặn niệu, máu trong nước tiểu, giảm độ thanh thải creatinin, giảm trọng lượng riêng nước tiểu, tăng BUN, creatinin huyết thanh, hoặc thiểu niệu. Nên ngưng thuốc khi bệnh nhân bị tăng urê huyết hoặc giảm lượng nước tiểu nhanh chóng. 
  • Bệnh nhân lớn tuổi chức năng thận có thể không được đánh giá chính xác bằng các xét nghiệm thông thường BUN và creatinin, nên đánh giá bằng chỉ số độ thanh thải creatinin. Theo dõi chức năng thận đặc biệt quan trọng ở người lớn tuổi. 
  • Chức năng dây thần kinh số VIII nên được theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân suy thận hoặc những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, có dấu hiệu rối loạn chức năng thận trong quá trình điều trị. Nồng độ amikacin trong huyết tương cần được theo dõi để đảm bảo nồng độ trị liệu và tránh nồng độ gây độc. Cần kiểm tra nước tiểu để phát hiện sự giảm trọng lượng nước tiểu, tăng protein niệu và sự xuất hiện các tế bào. Cần kiểm tra định kỳ urê huyết, creatinin huyết, độ thanh thải creatinin. 
  • Ở những bệnh nhân đủ tuổi nên làm thính lực đồ, đặc biệt là ở những bệnh nhân có nguy cơ cao. Khi có các triệu chứng như chóng mặt, hoa mắt, ù tai, ầm ầm trong tai thì nên ngưng thuốc hoặc giảm liều. 
  • Khi dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc có độc tính trên thận như bacitracin, cisplatin, amphotericin B, cephaloridin, paromomycin, viomycin, polymyxin B, colistin, vancomycin hoặc các aminoglycosid khác sẽ làm tăng nguy cơ độc thận và phụ thuộc vào tuổi và tình trạng thiếu nước của cơ thể. 
  • Bệnh nhân bị suy thận sẵn có nên đánh giá chức năng thận trước khi điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị, nên giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều theo nồng độ creatinin huyết thanh để tránh hiện tượng tích lũy thuốc. 
  • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên thuốc gây ra một số tác dụng phụ như chóng mặt, mất thăng bằng, run, nhược cơ, liệt nên bệnh nhân không được tham gia lái xe và vận hành máy móc.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Tác dụng phụ A.T Amikacin 250

  • Thường gặp:
    • Toàn thân: Chóng mặt.
    • Tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin và tăng urê máu.
    • Thính giác: Giảm khả năng nghe, độc với hệ tiền đình như buồn nôn và mất thăng bằng.
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: Sốt.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Da: Ngoại ban.
    • Gan: Tăng transaminase.
    • Tiết niệu: Tăng creatinin máu, albumin niệu, nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu và đái ít.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: Nhức đầu.
    • Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Tuần hoàn: Tăng huyết áp.
    • Thần kinh: Dị cảm, run, nhược cơ, liệt.
    • Tai: Điếc
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá A.T Amikacin 250 là bao nhiêu?

  • A.T Amikacin 250 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua A.T Amikacin 250 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua A.T Amikacin 250 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.


Câu hỏi thường gặp

Giá của A.T Amikacin 250 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ