SaVi Sertraline 50 - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-18 15:53:57

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28039-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Sertralin
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - Savipharm
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
50mg
Tiêu chuẩn:

Video

SaVi Sertraline 50 là sản phẩm gì?

  • SaVi Sertraline 50 là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam), với thành phần chính Sertralin có tác dụng điều trị bệnh trầm cảm và ngăn ngừa tái phát bệnh trầm cảm. Ngoài ra SaVi Sertraline 50 còn điều trị rối loạn hoảng sợ, rối loạn ám ảnh cưỡng bức, rối loạn lo âu xã hội.

Thông tin cơ bản của SaVi Sertraline 50

  • Tên sản phẩm: SaVi Sertraline 50

  • Số đăng ký: VD-28039-17

  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam).

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của SaVi Sertraline 50

  • Sertralin: 50mg

Công dụng - Chỉ định của SaVi Sertraline 50

  • Sertralin được chỉ định để điều trị:

    • Bệnh trầm cảm. Ngăn ngừa tái phát bệnh trầm cảm.

    • Rối loạn hoảng sợ, có hay không có chứng sợ đám đông.

    • Rối loạn ám ảnh cưỡng bức ở người lớn và trẻ em từ 6-17 tuổi.

    • Rối loạn lo âu xã hội.

    • Rối loạn stress sau chấn thương.

Cách dùng và liều dùng của SaVi Sertraline 50

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Điều trị ban đầu:

      • Trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng bức: Sertralin nên được dùng bắt đầu với liều 50 mg/ngày.

      • Rối loạn hoảng sợ, rối loạn stress sau chấn thương và rối loạn lo âu xã hội: Điều trị nên bắt đầu với liều 25 mg/ngày. Sau 1 tuần, liều trên nên được tăng lên đến 50 mg 1 lần/ngày. Liều này đã được chứng minh là làm giảm tần suất các tác dụng phụ cấp tính, là đặc trưng của chứng rối loạn hoảng sợ khi khởi đầu điều trị.

    • Điều chỉnh liều:

      • Các bệnh nhân không đáp ứng với liều 50 mg có thể thu được kết quả tốt khi tăng liều. Sự thay đổi liều nên được tiến hành với khoảng cách ít nhất 1 tuần, có thể tăng đến mức tối đa 200 mg/ngày. Thay đổi liều không nên thực hiện nhiều hơn 1 lần 1 tuần vì thời gian bán thải của sertralin là 24 giờ.

      • Tác dụng khởi đầu điều trị có thể đạt được trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên, thông thường luôn cần khoảng thời gian dài hơn để có được đáp ứng điều trị rõ ràng, đặc biệt trong chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức.

    • Điều trị duy trì:

      • Liều dùng trong quá trình điều trị dài hạn nên được giữ ở mức thấp nhất có hiệu quả, sau đó điều chỉnh liều tùy theo mức độ đáp ứng điều trị.

    • Trầm cảm:

      • Điều trị dài hạn cũng có thể thích hợp để phòng ngừa tái phát các giai đoạn trầm cảm. Trong hầu hết các trường hợp, liều khuyến nghị để dự phòng tái phát trầm cảm tương tự như liều đang sử dụng trong điều trị. Bệnh nhân trầm cảm cần được điều trị ít nhất là 6 tháng để đảm bảo hết các triệu chứng.

    • Rối loạn hoảng sợ và rối loạn ám ảnh cưỡng bức:

      • Điều trị duy trì nên được đánh giá thường xuyên ở các chứng rối loạn này vì việc phòng ngừa tái phát vẫn chưa được chứng minh.

    • Trẻ em và thanh thiếu niên bị rối loạn ám ảnh cưỡng bức:

      • 13-17 tuổi: khởi đầu 50 mg 1 lần/ngày.

      • 6-12 tuổi: khởi đầu 25 mg 1 lần/ngày. Sau 1 tuần có thể tăng liều lên 50 mg 1 lần/ngày.

    • Trong trường hợp ít đáp ứng với liều 50 mg, những liều tiếp theo có thể tăng lên trong khoảng thời gian vài tuần nếu cần. Liều tối đa là 200 mg mỗi ngày. Tuy nhiên, nhìn chung, trọng lượng cơ thể của trẻ em thường thấp hơn so với người lớn nên phải cân nhắc khi tăng liều trên 50 mg. Thay đổi liều không nên thực hiện với khoảng cách ít hơn 1 tuần.

    • Hiệu quả khi sử dụng sertralin để điều trị trầm cảm ở trẻ em vẫn chưa được chứng minh và không có dữ liệu về việc sử dụng sertralin cho trẻ em dưới 6 tuổi.

    • Người cao tuổi:

      • Cần thận trọng khi dùng sertralin cho người cao tuổi vì có nguy cơ hạ natri huyết nhiều hơn.

    • Bệnh nhân suy gan:

      • Thận trọng khi sử dụng sertralin cho người bị bệnh gan. Nên giảm liều hoặc giảm số lần dùng ở bệnh nhân suy gan. Không nên sử dụng sertralin trong các trường hợp suy gan nặng vì không có dữ liệu lâm sàng.

    • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của SaVi Sertraline 50

  • Quá mẫn với thuốc hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc

  • Đang dùng hoặc đã dùng thuốc nhóm các chất ức chế monoamin oxidase (MAOI: Monoamin Oxidase Inhibitor) trong vòng hai tuần, có thể dẫn đến tử vong.

  • Không dùng đồng thời với pimozid.

Lưu ý khi sử dụng SaVi Sertraline 50     

  • Sự phát triển các hội chứng tiềm tàng đe dọa đến tính mạng như hội chứng serotonin (SS: Serotonin Syndrome) hay hội chứng ác tính thuốc an thần kinh (NMS: Neuroleptic Malignant Syndrome) đã được báo cáo khi dùng thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI: Selective Serotonin Re-uptake Inhibitor), trong đó có sertralin. Nguy cơ gặp phải hội chứng serotonin hay hội chứng ác tính thuốc an thần kinh khi dùng các thuốc SSRI tăng lên khi sử dụng đồng thời với các thuốc làm tăng serotonin (bao gồm thuốc chống trầm cảm tác động lên hệ serotonin và nhóm triptan), thuốc làm giảm chuyển hóa serotonin (gồm các chất ức chế monoamin oxidase như xanh methylen), thuốc an thần, thuốc đối kháng dopamin và thuốc gây nghiện. [Pharmog]. Các triệu chứng của hội chứng serotonin bao gồm: thay đổi trạng thái tâm trí (như kích thích, ảo giác, hôn mê), thần kinh thực vật không ổn định (như tim đập nhanh, huyết áp lên xuống thất thường, sốt cao), rối loạn thần kinh – cơ (như tăng phản xạ, mất phối hợp động tác) và/hoặc các triệu chứng dạ dày – ruột (như buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Trong các dạng nặng nhất, hội chứng serotonin giống như hội chứng ác tính thuốc an thần kinh: sốt rất cao, co cứng cơ, thần kinh thực vật không ổn định, dấu hiệu chức năng sống thay đổi nhanh, trạng thái tâm trí thay đổi. Nên theo dõi sự xuất hiện các triệu chứng và dấu hiệu của hội chứng serotonin và hội chứng ác tính thuốc an thần kinh ở bệnh nhân.

  • Chuyển đổi giữa các thuốc SSRI, thuốc chống trầm cảm và thuốc chống ám ảnh: có rất ít nghiên cứu có kiểm chứng về thời gian tối ưu cho việc chuyển đổi điều trị từ các thuốc SSRI, thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc chống ám ảnh khác sang sertralin. Nên theo dõi và có đánh giá thận trọng khi chuyển đổi, đặc biệt là từ các thuốc có tác dụng kéo dài như fluoxetin.

  • Dùng đồng thời sertralin với các thuốc khác làm tăng cường tác dụng dẫn truyền thần kinh trên hệ serotonin như tryptophan, fenfluramin, chất chủ vận trên thụ thể 5-HT, hoặc thuốc thảo dược St. John’s wort (Hypericum perforatum) nên được tiến hành cẩn thận và nên tránh nếu có thể do có nguy cơ tương tác về dược lực học.

  • Đã có báo cáo về các trường hợp kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh khi sử dụng sertralin, chủ yếu xảy ra trên bệnh nhân có nguy cơ. Do đó cần thận trọng khi dùng sertralin cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ gây kéo dài khoảng QT.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ SaVi Sertraline 50               

  • Rất thường gặp, ADR > 1/10:

    • Thần kinh trung ương: mất ngủ (19%), chóng mặt (11%), buồn ngủ (13%), đau đầu (21%)

    • Tiêu hóa: tiêu chảy (18%), buồn nôn (24%), khô miệng (14%)

    • Sinh dục: chậm xuất tinh (14%)

    • Toàn thân: mệt mỏi (10%)

  • Thường gặp, 1/100 <ADR <1/10:

    • Viêm nhiễm: viêm họng

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn hoặc thèm ăn

    • Thần kinh trung ương: trầm cảm, rối loạn nhân cách, ác mộng, lo âu, kích động, căng thẳng, giảm tình dục, nghiến răng, dị cảm, run, tăng trương lực cơ, rối loạn vị giác, rối loạn chú ý, mất tập trung

    • Giác quan: rối loạn thị giác, ù tai

    • Tim mạch: đánh trống ngực, bốc hỏa

    • Hô hấp: ngáp

    • Tiêu hóa: đau bụng, nôn mửa, táo bón, rối loạn tiêu hóa, đầy bụng khó tiêu

    • Da và mô dưới da: phát ban, tăng tiết mồ hôi

    • Cơ xương và mô liên kết: đau cơ, đau khớp

    • Sinh dục: rối loạn cương dương

    • Toàn thân: đau ngực, khó chịu

  • Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100:

    • Viêm nhiễm: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm mũi

    • Miễn dịch: mẫn cảm

    • Nội tiết: suy tuyến giáp

    • Thần kinh trung ương: ảo giác, dễ gây hấn, sảng khoái, vô cảm, tính khí bất thường, co giật, co cơ không chủ động, điều phối bất thường, tăng động, lú lẫn, giảm cảm giác, rối loạn ngôn ngữ, chóng mặt tư thế, ngất, đau nửa đầu

    • Giác quan: giãn đồng tử, đau tai

    • Tim mạch: tim đập nhanh, tăng huyết áp, đỏ bừng

    • Hô hấp: co thắt phế quản, khó thở, chảy máu cam

    • Tiêu hóa: viêm thực quản, khó nuốt, trĩ, tăng tiết nước bọt, bệnh ở lưỡi, ợ hơi

    • Da và mô dưới da: phù quanh hố mắt, phù mặt, ban xuất huyết, rụng tóc, đổ mồ hôi lạnh, khô da, ngứa, nổi mày đay

    • Cơ xương và mô liên kết: thoái hóa khớp, yếu cơ, co cơ, đau lưng

    • Thận và tiết niệu: tiểu nhiều, tiểu đêm, bí tiểu, tiểu buốt, rối loạn tiểu tiện

    • Sinh dục: xuất huyết âm đạo, rối loạn chức năng tình dục và sinh dục nữ, kinh nguyệt không đều

    • Toàn thân: phù ngoại biên, ớn lạnh, sốt, suy nhược, khát

    • Xét nghiệm: Tăng ALT (ALT: Alanine aminotransferase), AST (AST: Aspartate aminotransferase), tăng cân hoặc giảm cân.

  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:

    • Viêm nhiễm: viêm ruột thừa, viêm đường tiêu hóa, viêm tai giữa, u lành tính, ác tính (gồm u nang và polyp): ung thư

    • Máu và hệ bạch huyết: sưng hạch

    • Miễn dịch: phản ứng phản vệ

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: đái tháo đường, hạ đường huyết, tăng cholesterol huyết

    • Thần kinh trung ương: rối loạn chuyển dạng, lệ thuộc thuốc, rối loạn tâm lý, hoang tưởng, có ý nghĩ hoặc hành vi tự sát, mộng du, hôn mê, múa giật múa vờn, rối loạn vận động, tăng cảm, loạn cảm giác

    • Giác quan: tăng nhãn áp, viêm tuyến lệ, ám điểm, nhìn đôi, sợ ánh sáng, xuất huyết tiền phòng

    • Tim mạch: nhồi máu cơ tim, chậm và rối loạn nhịp tim, thiếu máu ngoại biên, tiểu ra máu

    • Hô hấp: co thắt thanh quản, tăng hoặc giảm thông khí, thở rít, khó phát âm, nấc cục

    • Tiêu hóa: phân đen, xuất huyết trực tràng, viêm loét miệng và lưỡi, viêm răng

    • Gan mật: chức năng gan bất thường

    • Da và mô dưới da: viêm da, viêm da bọng nước, phát ban, cấu trúc tóc bất thường

    • Cơ xương và mô liên kết: bệnh lý về xương

    • Thận và tiết niệu: thiểu niệu, tiểu tiện không tự chủ, chậm tiểu tiện

    • Sinh dục: rong kinh, teo âm đạo, tăng tiết dịch âm đạo, tăng tiết sữa, viêm bao qui đầu, cương dương, xuất tinh sớm

    • Toàn thân: thoát vị, giảm dung nạp thuốc, dáng đi bất thường

    • Xét nghiệm: tinh dịch bất thường, tăng Cholesterol máu

    • Tổn thương và nhiễm độc: tổn thương

    • Phẫu thuật: giãn mạch

  • Chưa rõ tần suất:

    • Máu và hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

    • Miễn dịch: dị ứng

    • Nội tiết: tăng prolactin huyết, rối loạn hormon chống bài niệu

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ natri huyết, tăng đường huyết.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc ức chế monoamin oxidase:

    • Không được dùng phối hợp sertralin với các thuốc IMAO bao gồm các thuốc ức chế monoamin oxidase không hồi phục (selegilin), thuốc ức chế chọn lọc có hồi phục monoamin oxidase (moclobemid), thuốc ức chế không chọn lọc có hồi phục monoamin oxidase (kháng sinh linezolid).

    • Không dùng sertralin ít nhất 7 ngày trước khi bắt đầu điều trị và ít nhất 14 ngày sau khi ngưng điều trị với các thuốc này.

    • Các tác dụng có hại nghiêm trọng xảy ra cho bệnh nhân khi mới ngưng sử dụng thuốc MAOI (như xanh methylen) và bắt đầu dùng sertralin hoặc mới ngưng dùng sertralin trước khi bắt đầu dùng MAOI đã được báo cáo. Các triệu chứng bao gôm: run, rung giật cơ, toát mô hôi, buồn nôn, nôn, đỏ bừng mặt, chóng mặt và thân nhiệt cao với các đặc điểm tương tự như hội chứng ác tính thuốc an thần kinh, động kinh và cuối cùng tử vong.

  • Pimozid: Nồng độ pimozid tăng lên khoảng 35% đã được chứng minh trong 1 thử nghiệm với liều thấp đơn lẻ pimozid (2 mg). Sự gia tăng này không liên quan đến sự thay đổi điện tâm đồ. Trong khi cơ chế của sự tương tác chưa được biết rõ, vì pimozid có khoảng trị liệu hẹp, do đó chống chỉ định dùng chung sertralin với pimozid.

  • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu: Dùng đồng thời với sertralin 200 mg/ngày không làm tăng tác dụng của rượu, Carbamazepin, haloperidol hoặc phenytoin trên khả năng nhận thức và tâm lý ở người khỏe mạnh; tuy nhiên không khuyến cáo dùng đồng thời sertralin và rượu.

  • Các thuốc tác động trên hệ serotonin khác: Cần thận trọng khi dùng thuốc với fentanyl (dùng để gâỵ mê và điều trị đau mạn tính), các thuốc tác động trên hệ serotonin khác (bao gồm nhóm thuốc chống trầm cảm tác động trên hệ serotonin, nhóm triptan) và các thuốc gây nghiện.

  • Thuốc kéo dài khoảng QT:Nguy cơ kéo dài khoảng QT và/hoặc loạn nhịp thất (xoắn đỉnh) có thể tăng khi dùng chung vơi các thuốc gây kéo dài khoảng QT (như một số thuốc chống loạn thần và kháng sinh).

  • Lithi: Trong một thử nghiệm có kiểm chứng bằng giả dược ở các người tình nguyện bình thường, dùng đồng thời sertralin với lithi không làm thay đổi đáng kể dược động học của lithi nhưng gây tăng tỉ lệ bệnh nhân bị run rẩy so với nhóm dùng giả dược, cho thấy khả năng có tương tác về mặt dược lực giữa hai thuốc này. Khi sử dụng đồng thời sertralin với lithi, bệnh nhân nên được theo dõi hợp lý.

  • Phenytoin: Thử nghiệm có kiểm chứng bằng giả dược ở những người tình nguyện bình thường gợi ý rằng sử dụng lâu dài sertralin 200 mg/ngày không gây ức chế đáng kể chuyển hóa của phenytoin trên lâm sàng. Tuy nhiên, 1 số trường hợp báo cáo đã cho thấy có sự gia tăng nồng độ phenytoin ở bệnh nhân sử dụng sertralin, do đó khuyến cáo nên theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết tưong khi khởi đầu điều trị với sertralin và điều chỉnh liều phenytoin cho phù hợp. Thêm vào đó, sử dụng đồng thời với phenytoin có thể là nguyên nhân gây giảm nồng độ sertralin huyết tương. Không thể loại trừ chất cảm ứng enzym CYP3A4 khác như phenobarbital, carbamazepin, St John’s Wort, rifampicin có thể gây giảm nồng độ sertralin trong huyết tương.

  • Nhóm triptan: Có rất ít báo cáo mô tả bệnh nhân bị yếu, tăng phản xạ, mất khả năng điều phối, lú lẫn, lo lắng và kích động sau khi sử dụng sertralin và sumatriptan. Các triệu chứng của hội chứng serotonin cũng có thể xảy ra khi dùng với các thuốc cùng nhóm triptan. cần có biện pháp theo dõi bệnh nhân thích hợp nếu trên lâm sàng bắt buộc phải điều trị phối hợp sertralin và sumatriptan.

  • Warfarin: Dùng đồng thời sertralin 200 mg hàng ngày với warfarin gây tăng lượng nhỏ nhưng có ý nghĩa thống kê về thời gian prothrombin mà trong 1 số ít trường hợp có thể gây mất cân bằng giá trị INR (INR: International Normalized Ratio). Do đó, thời gian prothrombin nên được theo dõi cẩn thận khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với sertralin.

  • Digoxin, atenolol, cimetidin: Dùng đồng thời sertralin với cimetidin gây giảm đáng kể độ thanh thải của sertralin. Ý nghĩa lâm sàng của những sự thay đổi này vẫn chưa được biết. Sertralin không ảnh hưởng lên khả năng ức chế thụ thể adrenergic của atenolol. Không thấy có tương tác giữa sertralin liều 200 mg hàng ngày khi dùng với digoxin.

  • Thuốc ảnh hưởng lên chức năng tiểu cầu: Nguy cơ chảy máu có thể tăng lên khi dùng với các thuốc tác dụng lên chức năng của tiểu cầu (thuốc kháng viêm không steroid, acid acetylsalicylic và ticlopidin) hay các thuốc khác làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng đồng thời với SSRI, trong đó có sertralin.

  • Thuốc ức chế thần kinh cơ: Các thuốc SSRI có thể làm giảm hoạt động cholinesterase trong huyết tương dẫn đến sự kéo dài tác động ức chế thần kinh cơ của mivacurium hoặc nhóm thuốc chẹn thần kinh cơ khác.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá SaVi Sertraline 50 là bao nhiêu?

  • SaVi Sertraline 50 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua SaVi Sertraline 50 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua SaVi Sertraline 50 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

SaVi Sertraline 50 - Thuốc điều trị trầm cảm hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ