Richpovine Usarichpharm - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-23 15:07:11

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29137-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Paroxetin
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú - Nhà máy Usarichpharm
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
20mg

Video

Richpovine Usarichpharm là sản phẩm gì?

  • Richpovine Usarichpharm là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú, với thành phần chính Paroxetine có tác dụng điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Ngoài ra Richpovine Usarichpharm còn điều trị rối loạn lo âu, rối loạn sau chấn thương tâm lý.

Thông tin cơ bản của Richpovine Usarichpharm 

  • Tên sản phẩm: Richpovine Usarichpharm

  • Số đăng ký: VD-29137-18

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần của Richpovine Usarichpharm

  • Paroxetine: 20mg

Công dụng - Chỉ định của Richpovine Usarichpharm

  • Điều trị trầm cảm

  • Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD).

  • Tình trạng hoảng loạn có hay không kèm theo chứng sợ khoảng trống.

  • Rối loạn lo âu xã hội/ Ám ảnh sợ xã hội.

  • Rối loạn lo âu toàn thể.

  • Rối loạn sau chấn thương tâm lý.

Cách dùng và liều dùng của Richpovine Usarichpharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Điều trị trầm cảm người lớn: Liều bắt đầu thường dùng là 20 mg/ ngày. Liều duy trì được thay đổi theo đáp ứng lâm sàng của mỗi người. Tình trạng ở những bệnh nhân bắt đầu cải thiện sau 1 tuần, và trở nên rõ ràng hơn từ tuần thứ 2 của liệu trình điều trị. Như các thuốc chống trầm cảm khác, liều dùng nên được xem xét và điều chỉnh trong vòng 3-4 tuần khi bắt đầu điều trị khi cần thiết và được đánh giá lâm sàng. Ở một số bệnh nhân không đáp ứng đủ với liều dùng 20 mg/ ngày, có thể tăng liều dần dần mỗi 10 mg/ ngày lên đến liều tối đa là 50 mg/ ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Thông thường sau một vài tuần mới đạt được hiệu quả điều trị đầy đủ, do vậy không nên tăng quá liều quy định. Người bệnh trầm cảm phải được điều trị trong một thời gian đủ, ít nhất 6 tháng.

    • Điều trị chứng ám ảnh cưỡng bức ở người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 20mg/ ngày. Nếu không đỡ có thể tăng thêm 10 mg cách nhau ít nhất một tuần cho tới liều khuyến cáo là 40 mg/ ngày. Hiệu quả của thuốc đã được chứng minh trong thử nghiệm lâm sàng dùng liều 20 – 60 mg/ngày. Vì vậy không nên vượt quá liều 60 mg/ ngày

    • Điều trị hội chứng hoảng sợ ở người lớn: Liều bắt đầu khuyến cáo 10mg/ ngày hoặc 12,5 mg, uống 1 lần vào buổi sáng. Sau ít nhất 1 tuần điều trị có thể tăng liều lên 10 mg/ngày hoặc 12,5 mg, cho tới liều điều trị được khuyến cáo 40 mg/ngày hoặc 50 mg/ngày. Hiệu quả của thuốc đã được chứng minh trong thử nghiệm lâm sàng dùng 10-60 mg/ngày hoặc 12,5 – 75 mg/ngày. Phải điều trị trong 1 thời gian đủ để bệnh không tái phát. Thời gian này có thể kéo dài vài tháng, có khi còn lâu hơn.

    • Ảm ảnh sợ xã hội: Khởi đầu liều khuyến cáo là 20 mg/ ngày, sau đó tăng mỗi tuần lên 10 mg, đến 60 mg/ngày.

    • Điều trị rối loạn lo âu ở người lớn: Liều khuyến cáo là 20 mg/ ngày, uống 1 lần vào buổi sáng, sau đó tăng mỗi tuần lên 10 mg, đến 50 mg/ngày. Thời gian điều trị ít nhất phải 8 tuần điều trị.

    • Rối loạn sang chấn thương tâm lý ở người lớn: Liều khuyến cáo là 20 mg/ ngày, sau đó nếu không có dấu hiệu cải thiện mỗi tuần tăng thêm 10 mg, đến 40 mg/ngày, nhưng liều 40 mg/ngày không chắc lợi ích hơn liều 20 mg/ngày.

    • Rối loạn tâm thần trước hành kinh: Liều bắt đầu 12,5 mg/ngày, uống vào buổi sáng. Sau ít nhất 1 tuần có thể tăng liều đến 25 mg/ngày. Trong thử nghiệm lâm sàng, liều 12,5 mg/ngày đều có hiệu quả chứng minh, cần định kỳ đánh giá lại liệu pháp.

    • Bệnh nhân cao tuổi: Liều ban đầu 10 mg/ngày hoặc 12,5 mg, uống 1 lần vào buổi sáng. Nếu không đỡ, có thể tăng liều tối đa 40 mg/ngày hoặc 50 mg/ngày.

    • Trẻ em và thanh thiếu niên (7-17 tuổi): Các thử nghiệm lâm sàng đã quan sát thấy xuất hiện nguy cơ tự tử và kích động khi sử dụng paroxetin ở trẻ em và thanh thiếu niên, đồng thời hiệu quả điều trị vẫn chưa được chứng minh đầy đủ. Do đó, khuyến cáo không sử dụng paroxetin đối với trẻ em và thanh thiếu niên.

    • Bệnh nhân suy thận/ gan: Liều ban đầu 10 mg/ngày hoặc 12,5 mg uống một lần vào buổi sáng. Nếu không đỡ, có thể tăng liều tối đa 40 mg/ngày hoặc 50 mg/ngày.

    • Tính an toàn và hiệu quả của thuốc với trẻ em (< 18 tuổi) chưa được xác định.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Richpovine Usarichpharm

  • Quá mẫn với paroxetin hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế MAO (dùng hai loại thuốc này phải cách nhau ít nhất 2 tuần).

  • Phối hợp cùng với các thuốc pimozid, linezolid và thioridazin.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng Richpovine Usarichpharm     

  • Tránh dùng thuốc đồng thời với các chất ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây ra hội chứng cường serotonin. Chỉ nên bắt đầu dùng các thuốc ức chế MAO khi paroxetin đã được thải trừ hoàn toàn (ít nhất 2 tuần).

  • Cần thận trọng giảm liều cho người bệnh có bệnh về tim mạch, gan hoặc giảm chức năng gan.

  • Paroxetin có thể gây ra giãn đồng tử nên cần thận trọng sử dụng cho bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng.

  • Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc nhức đầu, nên không đứng dậy đột ngột khi đang ở tư thế nằm hoặc ngồi.

  • Paroxetin cần thận trọng khi sử dụng cho trẻ em hoặc thiếu niên dưới 18 tuổi vì thuốc có liên quan đến hành vi tự sát (tìm cách hoặc có ý tưởng tự sát).

  • Thuốc có thể gây hạ natri máu, đặc biệt ở người cao tuổi và người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu. Các triệu chứng hạ natri máu gồm đau đầu, mất tập trung, suy giảm trí nhớ, lú lẫn, đứng không vững. Vì vậy cần thiết khi bắt đầu sử dụng ở liều thấp nhất rồi tăng liều dần, nếu có dấu hiệu hạ natri máu thì nên ngừng điều trị và hỏi ý kiến bác sĩ.

  • Phải thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử co giật, phải ngừng thuốc nếu xuất hiện co giật.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Richpovine Usarichpharm               

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, ra mồ hôi, ngáp, suy nhược, tăng cân.

    • TKTW: Chóng mặt, run, nhức đầu, giảm tập trung, suy giảm chức năng tình dục.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy, táo bón, chán ăn, khô miệng.

    • Mắt: Mờ mắt.

    • Da: Đổ mồ hôi.

    • Tâm thần: Tình trạng bồn chồn, mất ngủ, kích động, lo sợ, ngủ mơ có ác mộng.

    • Chuyển hóa: Tăng nồng độ cholesterol.

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

    • TKTW: Phản ứng ngoại tháp

    • Tâm thần: Lú lẫn, ảo giác

    • Da: Phát ban da, ngứa, chảy máu bất thường dưới da.

    • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh, rối loạn huyết áp, hạ huyết áp khi thay đổi tư thế.

    • Tiết niệu: Bí tiểu tiện, tiểu tiện không tự chủ.

    • Mắt: Giãn đồng tử.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:

    • Toàn thân: Phù ngoại vi, đau cơ, đau khớp.

    • Tuần hoàn: Giảm tiểu cầu, nhịp tim chậm.

    • TKTW: Hưng cảm, lo âu, rối loạn vận động, co giật, hội chứng chân không yên, hội chứng serotonin.

    • Tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa.

    • Nội tiết: Tăng prolactin huyết, chứng to vú ở nam giới, chứng tiết nhiều sữa.

    • Da: Dát sần, phát ban da, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc.

    • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.

    • Chuyển hóa: Giảm natri huyết.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Chống chỉ định dùng đồng thời paroxetin với các chất ức chế monoamin oxidase như moclobemid và selegilin (nếu dùng thì phải cách nhau ít nhất 2 tuần), vì có thể gây lú lẫn, kích động, ADR ở đường tiêu hóa, sốt cao, co giật nặng hoặc cơn tăng huyết áp. Paroxetin ức chế mạnh các enzym gan cytochrom P450 2D6. Điều trị đồng thời với các thuốc chuyển hóa nhờ enzym này và có chỉ số điều trị hẹp (thí dụ flecainid, encainid, vinblastin, carbamazepin và thuốc chống trầm cảm 3 vòng) thì phải bắt đầu hoặc điều chỉnh các thuốc này ở phạm vi liều thấp. Điều này cũng áp dụng nếu paroxetin đã được dùng trong vòng 5 tuần trước đó.

  • Sử dụng paroxetin với các thuốc kích thích giải phóng serotonin có thể gây ra hội chứng cường serotonin như kích động, ảo giác, hôn mê, tăng thân nhiệt, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

  • Chống chỉ định phối hợp paroxetin với linezolid, một chất kháng sinh nhưng có tác dụng phụ ức chế không chọn lọc monoamin oxidase, gây ra hội chứng cường serotonin.

  • Nồng độ các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, maprotilin hoặc trazodon trong huyết tương có thể tăng lên gấp đôi khi dùng đồng thời với paroxetin. Một số thầy thuốc khuyên nên giảm khoảng 50% liều các thuốc này khi dùng đồng thời với paroxetin.

  • Dùng paroxetin đồng thời với lithi có thể hoặc làm tăng hoặc giảm nồng độ lithi trong máu, và đã có trường hợp ngộ độc lithi xảy ra. Do đó, cần theo dõi nồng độ lithi trong máu.

  • Các thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương như thuốc chống đông máu, digitalis hoặc digitoxin, dùng đồng thời với paroxetin có thể bị đấy ra khỏi vị trí liên kết protein, làm tăng nồng độ các thuốc tự do trong huyết tương và tăng tác dụng phụ.

  • Chống chỉ định phối hợp cùng với thioridazin, vì có thể làm tăng độc tính của thioridazin trên tim như kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ngừng tim.

  • Chống chỉ định dùng đồng thời paroxetin với pimozid, vì có thể làm tăng 2,5 lần nồng độ pimozid, tăng độc tính trên tim của pimozid.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Richpovine Usarichpharm là bao nhiêu?

  • Richpovine Usarichpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Richpovine Usarichpharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Richpovine Usarichpharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Giá của Richpovine Usarichpharm - Thuốc điều trị bệnh trầm cảm hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ