Langitax 10 Usarichpharm - Thuốc điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-04 14:35:54

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28998-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Rivaroxaban
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x7 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú - Nhà máy Usarichpharm
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
10mg
Tiêu chuẩn:

Video

Langitax 10 Usarichpharm là sản phẩm gì?

  • Langitax 10 Usarichpharm là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú, với thành phần chính Rivaroxaban có tác dụng làm giảm nguy cơ đột quỵ và tắc mạch toàn thân. Ngoài ra Langitax 10 Usarichpharm còn giúp điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, trị tắc mạch phổi và giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch.

Thông tin cơ bản của Langitax 10 Usarichpharm 

  • Tên sản phẩm: Langitax 10 Usarichpharm

  • Số đăng ký: VD-28998-18

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 2 vỉ x 7 viên.

Thành phần của Langitax 10 Usarichpharm

  • Rivaroxaban: 10mg

Công dụng - Chỉ định của Langitax 10 Usarichpharm

  • Giảm nguy cơ đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim.

  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.

  • Điều trị tắc mạch phổi.

  • Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi sau 6 tháng điều trị.

  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở các bệnh nhân tiến hành phẫu thuật đầu gối hoặc thay khớp háng.

Cách dùng và liều dùng của Langitax 10 Usarichpharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:

    • Bệnh nhân cần phòng ngừa huyết khối tắc tĩnh mạch trong đại phẫu thuật chỉnh hình:

    • Liều khuyến cáo: Sử dụng 10mg/1 ngày.

    • Thời gian điều trị: Đối với bệnh nhân tiến hành đại phẫu khớp háng thì cần điều trị trong 5 tuần. Đối với bệnh nhân tiến hành đại phẫu khớp gối cần điều trị trong 2 tuần.

    • Sử dụng để điều trị cục máu đông ở chân hoặc phổi: Liều thông thường 15mg, sử dụng ngày 2 lần, dùng liên tục 3 tuần. Sau đó bác sĩ có thể chỉ định sử dụng lên 20mg 1 lần/ 1 ngày.

    • Sử dụng để ngăn ngừa cục máu đông và đột quỵ nếu bạn bị rung tâm nhĩ: Liều thường dùng là 20mg 1 lần/ngày.

    • Điều trị ngăn ngừa cục máu đông nếu bạn bị đau tim hoặc đau thắt ngực không ổn định hoặc nếu bạn bị bệnh động mạch vành hoặc bệnh động mạch ngoại biên: Liều thường dùng là 2.5mg, ngày 2 lần. Có thể bác sĩ sẽ chỉ định kết hợp với aspirin liều thấp, hoặc aspirin cộng với clopidogrel, cùng với Rivaroxaban.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Langitax 10 Usarichpharm

  • Bệnh nhân quá mẫn với rivaroxaban hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân đang chảy máu bệnh lý hoặc có nguy cơ chảy máu trên lâm sàng.

  • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin<15 ml/phút.

  • Bệnh nhân suy gan vừa, suy gan nặng hoặc có bất kỳ bệnh gan nào liên quan đến rối loạn đông máu.

  • Phụ nữ có thai.

Lưu ý khi sử dụng Langitax 10 Usarichpharm     

  • Ngưng sử dụng sớm thuốc chống đông đường uống, bao gồm rivaroxaban, làm tăng nguy cơ huyết khối. Tăng tỷ lệ đột quỵ đã được quan sát trong quá trình chuyển đổi từ rivaroxaban sang warfarin trong các thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân rung nhĩ. Nếu ngưng sử dụng rivaroxaban vì một lý do nào khác ngoài chảy máu hoặc hoàn thành liệu trình điều trị, cần xem xét sử dụng một thuốc chống đông khác.

  • Như với các thuốc chống đông máu khác, bệnh nhân dùng rivaroxaban cần được quan sát cẩn thận các dấu hiệu chảy máu. Sử dụng thuốc hết sức thận trọng ở các bệnh nhân có tăng nguy cơ chảy máu như:

    • Rối loạn chảy máu bẩm sinh hoặc mắc phải

    • Tăng huyết áp động mạch nghiêm trọng không kiểm soát được

    • Bệnh đường tiêu hóa mà không có vết loét đang hoạt động có tiềm năng gây chảy máu (như bệnh viêm đường ruột, viêm thực quản, viêm dạ dày hay trào ngược dạ dày – thực quản)

    • Bệnh lý võng mạc mạch máu

    • Giãn phế quản hay có tiền sử xuất huyết phổi

    • Những bệnh nhân này phải được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu và triệu chứng của chảy máu và thiếu máu sau khi bắt đầu điều trị. Bất kỳ sự tụt giảm hemoglobin hay huyết áp không giải thích được cần phải tìm ra vị trí chảy máu.

  • Ở những bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin< 30 ml/phút), nồng độ rivaroxaban có thể tăng lên đáng kể và dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu. Không sử dụng rivaroxaban cho bệnh nhân có CrCl< 15 ml/phút. Quan sát chặt chẽ và đánh giá kịp thời bất cứ dấu hiệu hoặc triệu chứng mất máu ở những bệnh nhân có CrCl 15-20 ml/phút khi dùng rivaroxaban. Ngưng sử dụng rivaroxaban ở những bệnh nhân bị suy thận cấp.

  • Sử dụng thận trọng trong những bệnh nhân bị suy thận vừa (CrCl 30-40 ml/phút) có sử dụng đồng thời các thuốc có thể làm tăng nồng độ rivaroxaban.

  • An toàn và hiệu quả của rivaroxaban chưa được nghiên cứu trên các bệnh nhân có van tim giả. Điều trị bằng rivaroxaban không được khuyến cáo trên nhóm bệnh nhân này.

  • Rivaroxaban không được khuyến cáo thay thế cho heparin không phân đoạn ở những bệnh nhân thuyên tắc phổi có động lực máu không ổn định hoặc bệnh nhân cần làm tan huyết khối hoặc mở phối vì an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở nhóm bệnh nhân này.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Langitax 10 Usarichpharm               

  • Rối loạn chung: mệt mỏi.

  • Rối loạn đường tiêu hóa: đau bụng trên, rối loạn tiêu hóa, đau răng, xuất huyết sau phúc mạc.

  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: viêm xoang, nhiễm trùng đường tiết niệu. Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: đau lưng, viêm xương khớp, đau đầu khi, co cơ.

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: đau hầu họng.

  • Chấn thương, ngộ độc và biến chứng sau thủ thuật: vết thương tiết dịch.

  • Rối loạn hệ thần kinh: ngất, xuất huyết não, tụ máu ngoài màng cứng, liệt nửa người.

  • Rối loạn da và mô dưới da: ngứa, mày đay, hội chứng Stevens Johnson.

  • Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

  • Rối loạn gan mật: vàng da, ứ mật, viêm gan (bao gồm tổn | thương tế bào gan).

  • Rối loạn hệ miễn dịch: quá mẫn, sốc phản vệ, phù mạch.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc cảm ứng ức chế Cytochrom P450 3A4 và hệ thống vận chuyển thuốc:

    • Các loại thuốc cảm ứng P-gp và CYP3A4 (như Rifampicin, Phenytoin, Carbamazepin, Phenobarbital, St. John’s Wort) làm giảm nồng độ rivaroxaban trong huyết tương dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của thuốc.

    • Các loại thuốc ức chế P-gp và CYP3A4 (như Ketoconazol, Itraconazol, Lopinavir/Ritonavir, Indinavir, Clarithromycin, Erythromycin) làm tăng nồng độ rivaroxaban trong huyết tương, có thể gây tăng nguy cơ chảy máu trên lâm sàng.

  • Thuốc chống đông:

    • Trong một nghiên cứu tương tác thuốc, liều duy nhất của enoxaparin (40 mg tiêm dưới da) và rivaroxaban (10 mg) được dùng đồng thời dẫn đến tăng hiệu ứng đối kháng yếu tố Xa. Enoxaparin không ảnh hưởng đến dược động học của rivaroxaban. – Trong một nghiên cứu khác, liều duy nhất của Warfarin (15 mg) và rivaroxaban (5 mg) dẫn đến tăng hiệu ứng ức chế yếu tố Xa và PT. Warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của rivaroxaban.

  • Thuốc kháng viêm NSAID/Aspirin:

    • Sử dụng đồng thời aspirin (hầu như chỉ ở liều 100 mg hoặc ít hơn) trong giai đoạn mù đôi được xác định là một yếu tố nguy cơ độc lập gây chảy máu nặng. Các thuốc kháng viêm NSAID được biết là làm tăng chảy máu, và nguy cơ chảy máu có thể tăng khi NSAID được sử dụng đồng thời với rivaroxaban. Trong một nghiên cứu tương tác thuốc với liều duy nhất cho thấy không có tương tác dược động hoặc dược lực khi dùng đồng thời naproxen hoặc aspirin (acid acetylsalicylic) với rivaroxaban.

  • Clopidogrel:

    • Dùng đồng thời Clopidogrel với rivaroxaban có thể làm tăng thời gian chảy máu lên đến 2 lần so với dùng đơn lẻ từng thuốc. Không có sự thay đổi về dược động học của mỗi thuốc.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Langitax 10 Usarichpharm là bao nhiêu?

  • Langitax 10 Usarichpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Langitax 10 Usarichpharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Langitax 10 Usarichpharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Langitax 10 Usarichpharm - Thuốc điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ