Xarelto 10mg Bayer - Thuốc phòng ngừa thuyên tắc huyết khối

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-06-09 10:50:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-13506-11
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Rivaroxaban
Quốc gia sản xuất:
Đức
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Bayer (South East Asia) Pte., Ltd.
Quốc gia đăng ký:
Singapore
Hàm lượng:
10mg
Tiêu chuẩn:

Video

Xarelto 10mg Bayer là sản phẩm gì?

  • Xarelto 10mg Bayer là thuốc được sản xuất bởi Bayer Pharma AG (Đức), với thành phần chính Rivaroxaban có tác dụng phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch. Xarelto 10mg Bayer giúp người bệnh cải thiện tình trạng sức khỏe và làm giảm nhanh các triệu chứng.

Thông tin cơ bản của Xarelto 10mg Bayer

  • Tên sản phẩm:Xarelto 10mg Bayer

  • Số đăng ký: VN-13506-11

  • Công ty đăng ký: Bayer South East Asia

  • Xuất xứ: Đức

  • Dạng bào chế: Viên nén

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 10 viên

Thành phần của Xarelto 10mg Bayer

  • Rivaroxaban: 10mg

Công dụng - Chỉ định của Xarelto 10mg Bayer

  • Xarelto được chỉ định để phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân người lớn được phẫu thuật theo chương trình thay thế khớp háng hoặc khớp gối.

Cách dùng và liều dùng của Xarelto 10mg Bayer

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Liều khuyến cáo để phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch trong đại phẫu thuật chỉnh hình là một viên nén 10mg hàng ngày.

    • Thời gian điều trị: 

      • Sau khi tiến hành đại phẫu khớp háng, bệnh nhân phải được điều trị trong 5 tuần.

      • Sau khi tiến hành đại phẫu khớp gối cần phải điều trị trong 2 tuần.

Chống chỉ định của Xarelto 10mg Bayer

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với rivaroxaban hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Chống chỉ định cho bệnh nhân đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng (ví dụ chảy máu trong sọ não, chảy máu đường tiêu hoá).

  • Chống chỉ định ở các bệnh nhân mắc bệnh gan đi kèm với rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan về mặt lâm sàng bao gồm những bệnh nhân xơ gan với xếp loại Child Pugh B và C.

  • Chống chỉ định ở các bệnh nhân có tổn thương hoặc có bệnh lý, nếu được xem là một nguy cơ chảy máu nghiêm trọng. Điều này có thể bao gồm loét đường tiêu hóa hiện tại hoặc gần đây, xuất hiện khối u ác tính với nguy cơ chảy máu cao, gần đây có tổn thương não hoặc cột sống, gần đây có phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt, xuất huyêt nội sọ gân đây, được biết hoặc nghi ngờ giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch máu hoặc các bất thường mạch máu lớn trong cột sống hoặc nội sọ.

  • Chống chỉ định ở các bệnh nhân dùng phối hợp với các thuốc chống đông như heparins không phân đoạn (UFH), heparin trọng lượng phân tử thấp (enoxaparin, dalteparin, w...),‘ các dẫn xuất heparin (fondaparinux, w. ), thuốc chống đông dạng uống (warfarin, dabigatran etexalate, apixaban, w...), trừ các trường hợp đặc biệt trong liệu trình chuyển đổi thuốc kháng đông (xem mục Liều lượng và cách dùng) hoặc khi UFH được sử dụng ở liều cần thiết để duy trì catheter động hoặc tĩnh mạch trung tâm mở.

Lưu ý khi sử dụng Xarelto 10mg Bayer

  • Các thuốc dùng đồng thời:

    • Không sử dụng Xarelto cho các bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống nấm nhóm azole tác dụng toàn thân (ví dụ ketoconazole) hoặc các thuốc chống HIV ức chế protease (ví dụ ritonavir). Các thuốc này ức chế mạnh cả CYP 3A4 và P-gp. Vì vậy có thể làm tăng nồng độ Xarelto trong huyết tương (trung bình cao gấp khoảng 2,6 lần) tới mức có thể gây tăng nguy cơ chảy máu trên lâm sàng

    • Thuốc chống nấm nhóm azole-fluconazole, một chất ức chế CYP3A4 vừa phải, tuy nhiên ít có tác dụng hơn trên sự phơi nhiễm Xarelto và có thể được điều trị phối hợp.

  • Suy thận

    • Thận trọng khi sử dụng Xarelto cho bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin 30-50 ml/phút) có sử dụng đồng thời các thuốc có thể làm tăng nồng độ Xarelto trong huyết tương.

    • Do còn chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng, cần thận trọng khi sử dụng Xarelto cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30-15 mL/phút.

    • Không có số liệu lâm sàng về sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <15 mL/phút). Vì vậy không khuyến cáo sử dụng Xarelto cho các bệnh nhân này.

    • Bệnh nhân suy thận nặng hoặc tăng nguy cơ chảy máu và bệnh nhân đang dùng đồng thời đường toàn thân các thuốc chống nấm nhóm azole hoặc chống HIV nhóm ức chế protease cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu của biến chứng chảy máu sau khi bắt đầu điều trị.

    • Đều đặn tiến hành kiểm tra thực thể bệnh nhân, quan sát kỹ dẫn lưu vết mổ và định kỳ định lượng hemoglobin.

  • Phẫu thuật gãy xương khớp háng:

    • Xarelto chưa được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng can thiệp ở bệnh nhân phẫu thuật gãy cổ xương đùi. Vì vậy, rivaroxaban không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân này.

  • Nguy cơ chảy máu:

    • Cũng giống như các thuốc chống huyết khối khác, Xarelto cần được sử dụng hết sức thận trọng ở bệnh nhân có tăng các nguy cơ chảy máu như:

      • Rối loạn chảy máu bẩm sinh hoặc mắc phải.

      • Tăng huyết áp động mạch nghiêm trọng không kiểm soát được.

      • Bệnh loét đường tiêu hoá đang tiến triển.

      • Bệnh mạch võng mạc do mạch máu.

      • Chứng giãn phế quản hoặc tiền sử xuất huyết phổi.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Xarelto 10mg Bayer                  

  • Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết:

    • Phổ biến: Thiếu máu (bao gồm cả các thông số xét nghiệm tương ứng).

    • Không phổ biến: Tăng tiểu cầu (bao gồm tăng số tiểu cầu).

  • Rối loạn tim:

    • Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh.

  • Rối loạn mắt:

    • Phổ biến: Xuất huyết mắt (bao gồm xuất huyết kết mạc)

  • Rối loạn tiêu hoá:

    • Phổ biến: Chảy máu nướu răng, xuất huyết đường tiêu hóa (bao gồm xuất huyết trực tràng), đau bụng và dạ dày ruột, khó tiêu,buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn mửa.

  • Rối loạn chung và bệnh tại chỗ uống thuốc:

    • Phổ biến: Sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực và năng lượng (bao gồm cả mệt mỏi và suy nhược).

    • Không phổ biến: Cảm thấy không khỏe (bao gồm khó chịu).

    • Hiếm gặp: phù cục bộ.

  • Rối loạn gan-mật:

    • Không phổ biến: Chức năng gan bất thường.

    • Hiếm gặp: Vàng da.

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:

    • Không phổ biến: Phản ứng dị ứng, viêm da dị ứng.

  • Thương tích, ngộ độc và các biến chứng sau thủ thuật:

    • Phổ biến: Xuất huyết sau thủ thuật (bao gồm [thiếu máu sau phẫu thuật, và xuất huyết vết thương), đụng dập.

    • Không phổ biến: Dịch tiết ra từ vết thương.

    • Hiếm gặp: Giả phình mạch.

  • Các xét nghiệm:

    • Phổ biến: Tăng transaminasa

    • Không phổ biến: Tăng bilirubin, tăng phosphatase kiềm trong máu, tăng LDH, tăng lipase, tăng amylase, tăng GGT.

  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:

    • Phổ biến: Đau ở đầu chi

    • Không phổ biến: Chảy máu trong khớp.

    • Hiếm gặp: Cháy máu cơ.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Phổ biến: Choáng váng, nhức đầu.

    • Không phổ biến: Xuất huyết nội sọ và não sự bất tỉnh.

  • Rối loạn thận và tiết niệu:

    • Phổ biến: Xuất huyết đường tiết niệu sinh dục (bao gồm cả tiểu máu và rong kinh), suy thận (bao gồm tăng creatinine máu, tăng urê tăng).

  • Rối loạn đường hô hấp:

    • Phổ biến: Chảy máu cam, ho ra máu.

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Phổ biến: Ngứa (bao gồm cả trường hợp không (phổ biến của bệnh ngứa toàn thân), phát ban, bầm xuất huyết dưới da, xuất huyết ở da và dưới da.

    • Không phổ biến: Chứng mày đay.

  • Rối loạn mạch:

    • Phổ biến: Hạ huyết áp, tụ máu.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Ức chế CYP: Rivaroxaban không ức chế CYP 3A4 hoặc bất cứ đồng phân CYP chủ yếu nào khác.

  • Cảm ứng CYP: Rivaroxaban không gây cảm ứng CYP 3A4 hoặc bất cứ đồng phân CYP chủ yếu nào khác.

  • Ảnh hưởng tới rivaroxaban:

    • Sử dụng đồng thời Rivaroxaban với các thuốc ức chế mạnh CYP 3A4 và P-gp, có thể dẫn tới giảm thải trừ thuốc qua cả gan và thận, do đó sẽ làm tăng đáng kể nồng độ và thời gian tác dụng của thuốc.

    • Sử dụng đồng thời Xarelto và thuốc chống nấm nhóm azole là ketoconazole (400 mg một lần/ngày), một thuốc ức chế mạnh CYP 3A4 và P-gp, làm AUC trung bình ở trạng thái cân bằng của Rivaroxaban tăng lên 2,6 lần và làm Cmax trung bình tăng lên 1,7 lần, đồng thời tác dụng dược lực cũng tăng lên đáng kể.

    • Dùng đồng thời Xarelto với ritonavir, thuốc chong HIV nhóm ức chế protease (600 mg, 2 lần/ngày), một thuốc ức chế mạnh CYP 3A4 và P-gp, giá trị trung bình của AUC và cmax của Rivaroxaban, tương ứng tăng lên 2,5 và 1,6 lần, tác dụng dược lực của thuốc cũng tăng lên đáng kể.

    • Clarithromycin (500 mg, 2 lần/ngày), cũng được coi là một thuốc ức chế mạnh CYP 3A4 và ức chế P-gp ở mức trung bình, làm tăng AUC trung binh của rivaroxaban lên 1,5 lần và Cmax tăng 1,4 lần. Sự tăng này cũng gần với biên độ biến thiên bình thường của các giá trị AUC và Cmax nên được cho là không có ý nghĩa lâm sàng.

    • Erythromycin (500 mg, 3 lần/ngày), ức chế CYP 3A4 và P-gp ở mức độ trung bình, làm tăng giá trị trung bình của AUC và Cmax của rivaroxaban lên 1,3 lần. Sự tăng này nằm trong giới hạn biên độ biến thiên bình thường của AUC và Cmax nên được cho là không có ý nghĩa lâm sàng.

    • Fluconazole (400 mg mỗi ngày một lần), được coi như chất ức chế CYP 3A4 vừa phải, làm tăng gấp 1,4 lần AUC trung bình và tăng 1,3 lần Cmax trung bình của rivaroxaban. Sự gia tăng này là trong biên độ biến thiên bình thường của AUC, Cmax và được coi như không có ý nghĩa lâm sàng.

    • Dùng đồng thời Xarelto vả rifampicin, một thuốc gây cảm ứng CYP 3A4 và P-gp mạnh, làm giảm khoảng 50% AUC trung bình của rivaroxaban, đồng thời làm giảm tác dụng dược lực của thuốc. Sử dụng đồng thời rivaroxaban với các thuốc cảm ứng mạnh CYP 3A4 khác (ví dụ phenytoin, carbamazepine, phenobarbitone hay St. John’s Wort) cũng có thể làm giảm nồng độ rivaroxaban trong huyết tương.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Xarelto 10mg Bayer là bao nhiêu?

  • Xarelto 10mg Bayer hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Xarelto 10mg Bayer ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Xarelto 10mg Bayer tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn/thuoc/Xarelto&VN-13506-11"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Xarelto 10mg Bayer - Thuốc phòng ngừa thuyên tắc huyết khối hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ