Oxacillin 1g Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-25 14:05:49

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30654-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
"Oxacilin "
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ bột pha tiêm
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
1g
Tiêu chuẩn:

Video

Oxacillin 1g Bidiphar là sản phẩm gì?                     

  • Oxacillin 1g Bidiphar là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) với thành phần chính Oxacilin có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn như viêm màng trong tim, viêm màng não, nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm da và cấu trúc da, viêm xương khớp, viêm đường tiết niệu.

Thông tin cơ bản của Oxacillin 1g Bidiphar

  • Tên sản phẩm: Oxacillin 1g Bidiphar
  • Số đăng ký: VD-30654-18
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 10 lọ bột pha tiêm

Thành phần của Oxacillin 1g Bidiphar

  • Oxacilin 1g

Công dụng - Chỉ định của Oxacillin 1g Bidiphar

  • Dùng điều trị các nhiễm khuẩn do tụ cầu đã kháng benzyl penicillin. Tuy nhiên, chỉ dùng trong những trường hợp xác định vi khuẩn sinh penicillinase còn nhạy cảm với thuốc. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn sau đây:
    • Viêm màng trong tim;
    • Viêm màng não do nhiễm khuẩn;
    • Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên và dưới;
    • Viêm da và cấu trúc da;
    • Viêm xương khớp;
    • Viêm đường tiết niệu.
  • Không được dùng oxacillin để điều trị nhiễm khuẩn do các tụ cầu kháng methicillin.

Liều dùng của Oxacillin 1g Bidiphar

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền
  • Liều dùng:
    • Người lớn: Liều thường dùng:
      • Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền: 250 – 500 mg/lần, 4 – 6 giờ/lần. Có thể tăng đến liều 1g/lần khi bệnh nặng.
    • Trẻ em:
      • Trẻ đẻ non và sơ sinh: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 6,25 mg/kg thể trọng/lần, 6 giờ/lần.
      • Trẻ em cân nặng dưới 40 kg: tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 12,5 – 25 mg/kg thể trọng/lần, 6 giờ/lần; hoặc 16,7 mg/kg thể trọng, 4 giờ/lần.
      • Trẻ em cân nặng 40 kg trở lên: Dùng như liều người lớn.
    • Người suy thận: nếu Cl­cr < 10 ml/phút, dùng mức thấp của liều thường dùng.
    • Thời gian điều trị: phụ thuộc vào loại và mức độ nặng nhẹ của nhiễm khuẩn và được xác định tùy theo đáp ứng điều trị lâm sàng và xét nghiệm vi khuẩn. Trong bệnh nhiễm tụ cầu nặng, điều trị với oxacillin trong ít nhất 1 – 2 tuần. Khi điều trị viêm màng trong tim, thời gian điều trị với oxacillin kéo dài hơn.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Các biểu hiện của quá liều như rối loạn thần kinh, tiêu hóa và thận đã được báo cáo với penicillin M.
    • Các oxacillin không được loại bỏ bằng thẩm tách máu

Chống chỉ định của Oxacillin 1g Bidiphar

  • Quá mẫn với oxacillin và các kháng sinh khác thuộc nhóm betalactam hoặc quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng thuốc đường dưới kết mạc.

Lưu ý khi sử dụng Oxacillin 1g Bidiphar

  • Khi xuất hiện bất kỳ biểu hiện dị ứng nào cần phải ngưng điều trị và tiến hành điều trị thích hợp.
  • Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phản vệ) đã được quan sát thấy đặc biệt ở những bệnh nhân điều trị với beta-lactam. Do đó việc sử dụng thuốc yêu cầu phải kiểm tra để phát hiện. Khi có tiền sử dị ứng với các thuốc này, bắt buộc phải chống chỉ định dùng.
  • Có dị ứng chéo giữa penicillin với cephalosporin trong 5-10% trường hợp. Điều này dẫn đến việc cấm dùng penicillin khi bệnh nhân bị dị ứng với cephalosporin.
  • Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo với hầu như tất cả các kháng sinh, bao gồm oxacillin. Nên thực hiện chẩn đoán ở bệnh nhân tiêu chảy dai dẳng và/hoặc nghiêm trọng trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh. Trong trường hợp này, các biện pháp điều trị đầy đủ phải được bắt đầu ngay lập tức. Cần xem xét ngừng điều trị kháng sinh. Chống chỉ định các thuốc ức chế nhu động trong trường hợp này.
  • Ở bệnh nhân suy thận, không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, cần chú ý đặc biệt đến những bệnh nhân suy thận nặng, khi kết hợp với các thuốc khác có thể cản trở sự vận chuyển beta-lactam (các beta-lactam khác …) và thúc đẩy sự tích tụ của chúng.
  • Nếu suy giảm chức năng gan có liên quan đến suy thận, cần theo dõi nồng độ của oxacillin trong máu.
  • Việc sử dụng oxacillin liều cao trong suy thận hoặc ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như tiền sử động kinh, điều trị động kinh hoặc tổn thương màng não có thể dẫn đến rối loạn thần kinh.
  • Thận trọng khi sử dụng ở trẻ sơ sinh vì nguy cơ tăng bilirubin máu do sự cạnh tranh liên kết với các protein huyết thanh (vàng da nhân).
  • Không nên dùng phối hợp bột pha tiêm Oxacillin 1g với methotrexat.
  • Sản phẩm này có chứa 2,384 mmol (54,8 mg) natri mỗi lọ 1 gam oxacillin. Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn kiểm soát natri.
  • Dựa trên các dữ liệu sẵn có, có thể dùng oxacillin cho phụ nữ có thaitrong suốt thời gian mang thai.
  • Các penicillin qua sữa mẹ ít, và lượng hấp thu ít hơn nhiều so với liềuđiều trị cho trẻ sơ sinh. Do đó, có thể sử dụng oxacillin ở phụ nữ đang cho con bú .
  • Tuy nhiên, ngừng cho con bú trong trường hợp trẻ bị tiêu chảy, nấm candida hoặc phát ban

Tác dụng phụ Oxacillin 1g Bidiphar

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch:
    • Ngứa, nổi mày đay, co thắt phế quản, phù mạch, đặc biệt là sốc phản vệ, tăng bạch cầu áitoan
  • Rối loạn mô da và mô dưới da:
    • Ban dát sần, đặc biệt là nổi bóng nước, mụn mủ.
  • Rối loạn tiêu hóa:
    • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, viêm miệng, lưỡi đen, viêm đại tràng giả mạc.
  • Rối loạn gan mật:
    • Hiếm gặp tăng vừa phải transaminase (ASAT, ALAT), tăng phosphatase kiềm thoáng qua,đặc biệt là viêm gan ứ mật.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Việc sử dụng liều cao oxacillin, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận, có thể dẫn đến cácbệnh não, rối loạn tâm thần, nhầm lẫn, cử động bất thường, rung giật cơ, co giật.
  • Rối loạn thần và tiết niệu:
    • Viêm thận kẽ cấp tính và tổn thương ống kẽ thận.
  • Rối loạn máu và bạch huyết:
    • Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt. Ức chế tủy xương đã được quan sát thấy khi sử dụng một số penicillin.
  • Rối loạn chung:
    • Sốt.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Kết hợp không được khuyến khích
  • Methotrexat: Tăng cường tác dụng và độc tính huyết học của methotrexat: các penicillin ức chế sự bài tiết qua ống thận của methotrexat.
  • Các vấn đề đặc biệt của sự mất cân bằng INR
  • Nhiều trường hợp tăng hoạt tính của thuốc chống đông đường uống đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng kháng sinh. Tình trạng nhiễm trùng hoặc viêm, tuổi tác và tình trạng chung của bệnh nhân là yếu tố nguy cơ. Trong những trường hợp này, rất khó để phân biệtgiữa bệnh lý nhiễm trùng và việc điều trị nhiễm trùng, yếu tố nào ảnh hưởng đến sự xuất hiện mất cân bằng INR. Tuy nhiên, một số loại thuốc kháng sinh có liên quan nhiều hơn: bao gồm các fluoroquinolon, macrolid, tetracyclin, cotrimoxazol và một số cephalosporin.
  • Tetracyclin: Tránh dùng đồng thời bột pha tiêm Oxacillin 1g với tetracyclin (kháng sinhkìm khuẩn) vì có thể gây đối kháng với hiệu quả diệt khuẩn của penicillin.
  • Probenecid: Nồng độ oxacillin trong máu có thể tăng lên và kéo dài do dùng đồng thời probenecid, làm tắc nghẽn sự bài tiết penicillin trong ống thận. Probenecid làm giảm thể tích phân bố biểu kiến và làm chậm tốc độ bài tiết do ức chế cạnh tranh bài tiết penicillin trong ống thận.
  • Liệu pháp oxacillin-probenecid nên được giới hạn trong những trường hợp nhiễm trùng cầnnồng độ rất cao oxacillin trong huyết thanh.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Oxacillin 1g Bidiphar là bao nhiêu?

  • Oxacillin 1g Bidiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Oxacillin 1g Bidiphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Oxacillin 1g Bidiphartại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn/thuoc/Oxacillin-1g&VD-30654-18"


Câu hỏi thường gặp

Oxacillin 1g Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ