Bicefzidim 1g Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

390,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-24 10:48:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28222-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ceftazidim Hộp 10 lọ
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
1g
Tiêu chuẩn:

Video

Bicefzidim 1g Bidiphar là sản phẩm gì?                  

  • Bicefzidim 1g Bidiphar là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) với thành phần chính Ceftazidim có tác dụng điều trị  các bệnh nhiễm trùng ở người lớn và trẻ em như viêm phổi bệnh viên, nhiễm trùng phế quản phổi, viêm màng não, viêm tai giữa mạn tính, viêm tai ngoài ác tính, nhiễm  trùng đường tiết niệu có biến chứng, nhiễm trùng da mô mềm, nhiễm trùng trong ổ bụng và một số bệnh nhiễm trùng khác.

Thông tin cơ bản của Bicefzidim 1g Bidiphar

  • Tên sản phẩm: Bicefzidim 1g Bidiphar
  • Số đăng ký: VD-28222-17
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Dạng bào chế Thuốc bột pha tiêm
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 10 lọ

Thành phần của Bicefzidim 1g Bidiphar

  • Amikacin 500mg.

Công dụng - Chỉ định của Bicefzidim 1g Bidiphar

  • Ceftazidim được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng dưới đây ở người lớn và trẻ em bao gồm cả trẻ sơ sinh (từ khi sinh ra):
  • Viêm phổi bệnh viện.
  • Nhiễm trùng phế quản-phổi ở bệnh nhân xơ nang.
  • Viêm màng não do vi khuẩn.
  • Viêm tai giữa mạn tính.
  • Viêm tai ngoài ác tính.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm có biến chứng.
  • Nhiễm trùng trong ổ bụng có biến chứng.
  • Nhiễm trùng xương và khớp.
  • Nhiễm trùng phúc mạc kết hợp với thẩm phân phúc mạc ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc liên tục.
  • Điều trị ở bệnh nhân nhiễm trùng máu xảy ra kết hợp với hoặc bị nghi ngờ liên quan đến bất kỳ các nhiễm trùng được liệt kê như trên.
  • Ceftazidim được sử dụng ở bệnh nhân bị sốt kèm giảm bạch cầu trung tính bị nghi ngờ do nhiễm khuẩn.
  • Ceftazidim có thể được sử dụng trong dự phòng nhiễm trùng đường tiết niệu ở bệnh nhân phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo (TURP).
  • Lựa chọn ceftazidim nên dựa vào phổ kháng khuẩn của thuốc, chủ yếu bị hạn chế ở các vi khuẩn Gram âm hiếu khí.
  • Ceftazidim nên được sử dụng đồng thời với các thuốc kháng khuẩn khác.
  • Cần tuân thủ theo các hướng dẫn hiện hành để sử dụng hợp lý các kháng sinh.

Liều dùng của Bicefzidim 1g Bidiphar

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng tiêm truyền
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Liều khuyến cáo: Sử dụng 1-2g Ceftazidim mỗi 8 giờ hoặc 12 giờ tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.
      • Liều thường dùng: Trong đa số trường hợp nhiễm khuẩn, thường nên dùng 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 12 giờ.
      • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nhẹ:Trong nhiễm khuẩn đường niệu và nhiễm khuẩn khác nhẹ hơn: Thường chỉ dùng 500mg hoặc 1g mỗi 12 giờ là đủ.
      • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng đặc biệt ở bệnh nhan suy giảm miễn dịch, bao gồm người bị giảm bạch cầu trung tính: Nên dùng 2g mỗi 8 giờ.
      • Người lớn bị xơ nang kèm theo nhiễm khuẩn phổi do pseudomonas: Sử dụng liều 100-150mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
    • Trẻ em:
      • Trẻ em trên 2 tháng tuổi: Liều thường dùng là 30-100mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần. Tăng liều: Các liều lên đến 150mg/kg/ngày (tối đa 6g/ngày) chia làm 3 lần có thể dùng cho trẻ bị suy giảm miễn dịch hay bị bệnh xơ nang hay trẻ bị viêm màng não.
      • Trẻ sơ sinh (từ 0-2 tháng tuổi): Sử dụng liều 25-60mg/kg/ngày chia làm 2 lần đã cho thấy hữu hiệu. Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán hủy trong huyết thanh của Ceftazidim có thể dài hơn 3-4 lần so với người lớn.
    • Người cao tuổi: Đối với người cao tuổi bị nhiễm khuẩn cấp tính, liều thông thường hàng ngày không được vượt quá 3g, nhất là ở người >80 tuổi, vì độ thanh thải Ceftazidim bị giảm rất nhiều ở bệnh nhân lớn tuổi.
    • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
    • Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều do Ceftazidim được đào thải qua thận:
      • Độ thanh thải creatinin >50ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
      • Độ thanh thải creatinin từ 31-50ml/phút: Liều khuyến cáo là 1g, cách 12 tiếng dùng 1 lần.
      • Độ thanh thải creatinin từ 16-30ml/phút: Liều khuyến cáo là 1g, cách 24 tiếng dùng 1 lần.
      • Độ thanh thải creatinin từ 6-15ml/phút: Liều khuyến cáo là 0.5g, cách 24 tiếng dùng 1 lần.
      • Độ thanh thải creatinin <5ml/phút: Liều khuyến cáo là 0.5g, cách 48 tiếng dùng 1 lần.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Đã gặp ở một số người suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ.
    • Cần phải theo dõi cẩn thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ. Khi suy thận, có thể cho thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.

Chống chỉ định của Bicefzidim 1g Bidiphar

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc bất cứ cephalosporin nào; tiền sử dị ứng nặng với kháng sinh nhóm beta-lactam.

Lưu ý khi sử dụng Bicefzidim 1g Bidiphar

  • Phản ứng quá mẫn:
    • Giống như tất cả các thuốc kháng khuẩn nhóm beta-lactam, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng hoặc đôi khi gây tử vong đã được báo cáo. Trường hợp xảy ra các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, ngừng điều trị ngay lập tức với ceftazidim và tiến hành các biện pháp cấp cứu đầy đủ.
    • Trước khi bắt đầu điều trị, nên hỏi kỹ bệnh nhân về tiền sử các phản ứng quá mẫn với ceftazidim, với các kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc với các kháng sinh nhóm beta-lactam. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử xảy ra các phản ứng quá mẫn không nghiêm trọng với bất kỳ các thuốc nhóm beta-lactam khác.
  • Phổ tác dụng:
    • Ceftazidim có phổ kháng khuẩn hạn chế. Thuốc không thích hợp sử dụng đơn độc để điều trị nhiễm trùng trừ khi mầm bệnh đã được ghi nhận và được biết đến là nhạy cảm với ceftazidim hoặc có nghi ngờ cao rằng hầu hết các mầm bệnh thích hợp để điều trị với ceftazidim. Điều đặc biệt này áp dụng khi xem xét điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não do vi khuẩn, nhiễm trùng da, mô mềm và nhiễm trùng xương, khớp. Ngoài ra, ceftazidim dễ bị thủy phân bởi các beta-lactamase phổ rộng (ESBLs). Do đó, các thông tin về tỷ lệ các vi sinh vật sản xuất ESBLs nên được lưu ý khi lựa chọn ceftazidim để điều trị.
  • Viêm đại tràng giả mạc:
    • Viêm đại tràng và viêm đại tràng giả mạc do vi khuẩn đã được báo cáo với hầu hết các thuốc kháng khuẩn, bao gồm cả ceftazidim và có thể xảy ra với mức độ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cần phải xem xét trường hợp này ở những bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi điều trị với ceftazidim. Cần xem xét ngưng điều trị với ceftazidim và tiến hành các biện pháp điều trị đặc hiệu với Clostridium difficile. Không nên dùng các thuốc ức chế nhu động ruột.
  • Chức năng thận:
    • Điều trị đồng thời liều cao các cephalosporin và thuốc gây độc thận như aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu tác dụng mạnh (như furosemid) có thể ảnh hưởng nghiêm trọng chức năng thận
    • Ceftazidim được đào thải qua thận, do đó nên giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Cần theo dõi chặt chẽ tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhân suy thận. Biến chứng thần kinh đôi khi được báo cáo khi liều dùng không được giảm ở những bệnh nhân bị suy thận.
  • Phát triển quá mức ở các vi sinh vật không nhạy cảm:
    • Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các chủng vi sinh vật không nhạy cảm (như Enterococci, nấm). Điều này có thể phải ngừng điều trị hoặc tiến hành các biện pháp thích hợp khác. Đánh giá lặp lại tình trạng của bệnh nhân là cần thiết.
  • Chưa có nghiên cứu liên quan tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn (như chóng mặt) có thể ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Cephalosporin được coi như là an toàn trong thai kỳ. Nhưng chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.
  • Thuốc bài tiết qua sữa, ảnh hưởng đến trẻ còn bú nên phải cân nhắc khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

Tác dụng phụ Bicefzidim 1g Bidiphar

  • Viêm nhiễm:
    • Ít gặp: Nhiễm Candida (viêm âm đạo và tưa miệng).
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Thường gặp: Tăng bạch cầu ái toan và tăng tiểu cầu.
    • Ít gặp: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu.
    • Rất hiếm: Tăng lympho bào, thiếu máu tan máu, mất bạch cầu hạt.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Rất hiếm: Sốc phản vệ (bao gồm co thắt phế quản hoặc tụt huyết áp).
  • Rối loạn thần kinh:
    • Ít gặp: Đau đầu, chóng mặt.
    • Rất hiếm: Dị cảm.
  • Hệ tuần hoàn:
    • Thường gặp: Viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.
  • Hệ tiêu hóa:
    • Thường gặp: Tiêu chảy.
    • Không thường gặp: Nôn, buồn nôn, đau bụng, viêm đại tràng.
    • Rất hiếm: Mất vị giác.
  • Hệ bài tiết:
    • Rất hiếm: Viêm thận, suy thận cấp.
  • Rối loạn chức năng gan, mật:
    • Thường gặp: Tăng men gan, ALT (SGPT), AST (SOGT), LDH, GGT, phosphat kiềm/
    • Rất hiếm: Vàng da.
  • Da và mô mềm:
    • Thường gặp: Nổi ban, mề đay.
    • Không thường gặp: Ngứa.
    • Rất hiếm: Phù mạch, nổi ban, hội chứng Steven-Johson và hoại tử da nhiễm độc.
  • Rối loạn chung và phản ứng tại chô tiêm:
    • Thường gặp: Đau và viêm tại chỗ tiêm bắp.
    • Không thường gặp: Sốt.
  • Một số tác dụng phụ khác:
    • Thường gặp: Phản ứng coombs dương tính.
    • Không thường gặp: Ghi nhận tăng ure máu, nito ure máu hoặc tăng creatinin huyết thanh giống các cephalosporin khác.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid, ceftazidim gây độc cho thận, do đó cần giám sát chức năng thận khi điều trị liều cao kéo dài.
  • Tránh phối hợp với cloramphenicol.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Bicefzidim 1g Bidiphar là bao nhiêu?

  • Bicefzidim 1g Bidipharahiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Bicefzidim 1g Bidiphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Bicefzidim 1g Bidiphar tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn/thuoc/Bicefzidim-1g&VD-28222-17"


Câu hỏi thường gặp

Bicefzidim 1g Bidiphar - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ