Osaphin 10mg Pharbaco - Thuốc giảm đau hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-09-22 16:06:41

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28087-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Morphin sulfat
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 ống
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco - Việt Nam
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
10mg/ml
Tiêu chuẩn:

Video

Osaphin 10mg Pharbaco là sản phẩm gì?

  • Osaphin 10mg Pharbaco là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco - Việt Nam, với thành phần chính Morphin sulfat có tác dụng điều trị đau nhiều hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác…Osaphin 10mg Pharbaco dùng trong các trường hợp như đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung thư, cơn đau gan, đau thận…

Thông tin cơ bản của Osaphin 10mg Pharbaco

  • Tên sản phẩm: Osaphin 10mg Pharbaco

  • Số đăng ký: VD-28087-17

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco - Việt Nam

  • Dạng bào chế:     Dung dịch tiêm.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 10 ống

Thành phần của Osaphin 10mg Pharbaco

  • Morphin sulfat: 10mg

Công dụng - Chỉ định của Osaphin 10mg Pharbaco

  • Đau nhiều hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác: đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung thư, cơn đau gan, đau thận (nhưng morphin có thể làm tăng co thắt), đau trong sản khoa.

Cách dùng và liều dùng của Osaphin 10mg Pharbaco

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Đau do nhồi máu cơ tim cấp:m 8-15 mg tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da hoặc tiêm bắp, nếu đau nặng cứ sau 3-4 giờ lại dùng một liều thấp hơn.

      • Bệnh nhân thở máy ở khoa cấp cứu hồi sức: truyền tĩnh mạch liên tục 0,07 – 0,5 mg/kg/giờ, hoặc tiêm tĩnh mạch 0.01-0,15 mg/kg cứ 1-2 giờ tiêm tĩnh mạch 1 lần

      • Gây mê: tiêm 10 mg tĩnh mạch chậm, 4 giờ một lần . Liều thường dùng là 5-15 mg (liều một ngày là 12-120 mg.

      • Gây mê trong mổ tim hở: 0,5-3 mg/ kg tiêm tĩnh mạch

      • Đau trong sản khoa: 10 mg tiêm tĩnh mạch chậm, 4 giờ một lần.

      • Đau trong sản khoa: 10 mg tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.

      • Đau mạn tính (tiêm tĩnh mạch): liều ban đầu: 2-10 mg/70kg thể trọng

      • Đau mạn tính (tiêm cách quãng): 5-10 mg tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, 4 giờ một lần.

      • Đau mạn tính (truyền tĩnh mạch liên tục): tiêm tĩnh mạch 15 mg hoặc hơn, sau đó 0,8 mg/giờ đến 144 mg/giờ qua bơm truyền tĩnh mạch.

      • Đau mạn tính (giảm đau có kiểm soát): tiêm tĩnh mạch 1 lần 1 mg, tăng liều mỗi lần 0,2-3 mg trong 5 phút.

      • Đau vừa đến nặng: tiêm tĩnh mạch (liều ban đầu) 2-10 mg/70kg thể trọng.

      • Đau vừa đến nặng: tiêm bắp hoặc tiêm dưới da 5-10 mg, 4 giờ một lần nếu cần.

      • Đau sau phẫu thuật: tiêm tĩnh mạch liều ban đầu 2-10 mg/70kg

      • Tiền mê: tiêm tĩnh mạch thật chậm: 5-15 mg, liều thường dùng 12 mg/ngày – 120 mg/ngày.

      • Phù phổi cấp: tiêm tĩnh mạch chậm 10 mg, 4 giờ một lần, liều thường dùng 5-15 mg (liều mỗi ngày 12-120 mg/ngày)

      • Phù phổi cấp: 5-20 mg tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, 4 giờ một lần tùy theo trường hợp cụ thể.

    • Trẻ em trên 30 tháng tuổi:

      • Giảm đau ở bệnh nhi thở máy ở kho ru hồi sức: truyền liên tục 0,01 – 0,03 mg/kg/giờ

      • Đau mạn tính, đau vừa hoặc đau nặng: tiêm dưới da 0,1-0,2 mg/kg. Tối đa 15 mg/lần

      • Đau mạn tính, đau vừa hoặc đau nặng: tiêm tĩnh mạch 0,05-0,1 mg/kg. Tối đa 10 mg/lần

      • Đau sau mổ: tiêm dưới da 0,1-0,2 mg/kg, 4 giờ một lần. Tối đa 15 mg/ lần

      • Đau vừa hoặc đau năng hoặc đau sau mổ (sơ sinh): 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da, 4-6 giờ một lần

      • Tiền mê: 0,05 – 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch thật chậm , tối đa 10 mg/lần.

    • Điều chỉnh liều:

      • Suy thận: Clcr 10-50 ml/phút: dùng 75% liều bình thường; Clcr <10 ml/phút: dùng 50% liều bình thường.

      • Suy gan: thận trọng khi dùng. Hệ số thanh thải morphin giảm ở người bị xơ gan.

      • Phải giãn cách gấp rưỡi hoặc gấp đôi thời gian giữa các liều so với người không suy gan.

    • Người cao tuổi: nên giảm liều khởi đầu dùng morphin thấp hơn, do thể tích phân bố nhỏ hơn và chức năng thận giảm.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Osaphin 10mg Pharbaco

  • Dị ứng với morphin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Suy hô hấp, bệnh nhân nghẽn đường hô hấp, trong cơn hen phế quản hoặc suy tim thứ phát, bệnh phổi mãn tính.

  • Bệnh nhân hôn mê

  • Bệnh nhân viêm loét đại tràng, bệnh nhân có nguy cơ liệt ruột.

  • Triệu chứng đau bụng cấp không rõ nguyên nhân.

  • Suy gan nặng hoặc cấp tính, cơn đau sỏi mật.

  • Chấn thương não hoặc tăng áp lực nội sọ.

  • Trạng thái co giật.

  • Co thắt đường tiết niệu, suy thận trung bình đến nặng (tốc độ lọc cầu thận dưới 20 mm/phút)

  • Nhiễm độc rượu cấp hoặc mê sảng rượu cấp.

  • Trẻ sơ sinh đẻ non.

  • Đang dùng các chất ức chế monoaminoxidase (IMAO)

Lưu ý khi sử dụng Osaphin 10mg Pharbaco    

  • Morphin phải dùng với liều nhỏ nhất mà có tác dụng và càng ít thường xuyên nếu có thể, để tránh nghiện. Cho thuốc kéo dài sẽ gây nghiện.

  • Ngừng thuốc đột ngột sau khi dùng thuốc một đợt lâu, sẽ xuất hiện hội chứng cai thuốc.

  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người suy gan, suy thận, giảm năng tuyến giáp, suy thượng thận, sốc, người rối loạn tiết niệu- tiền liệt (nguy cơ bí tiểu), hen, tăng áp lực nội sọ (chấn thương đầu), bệnh nhược cơ.

  • Thuốc làm giảm sự tỉnh táo, vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy.

  • Thuốc gây phản ứng dương tính khi xét nghiệm doping trong thể thao.

  • Trong thành phần của Osaphin có chứa 0,29 mg natri/ống, cần thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn cần kiểm soát lượng natri

  • Để giảm đau trong sản khoa, phải điều chỉnh liều để tránh ức chế hô hấp cho trẻ sơ sinh.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Osaphin 10mg Pharbaco              

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Toàn thân: ức chế thần kinh.

    • Nội tiết: tăng tiết hormon chống bài niệu.

    • Tiêu hóa: buồn nôn và nôn (khoảng 20%), táo bón, khô miệng,

    • Tiết niệu: bí tiểu, tiểu khó.

    • Mắt: co đồng tử.

    • Tim mạch: chậm nhịp tim, giảm huyết áp.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Thần kinh: ức chế hô hấp, bồn chồn, khó chịu, yếu cơ, bồn chồn, hệ đối tân trang áo giác, mê sàng, kích thích, mất phương hướng, rối loạn giấc ngủ.

    • Gan: co thắt đường mật.

    • Hô hấp: co thắt phế quản, suy hô hấp, phù phổi.

    • Tiết niệu: co thắt bàng quang.

    • Da: ngứa, phát ban, nổi mề đay.

    • Nội tiết – sinh dục: giảm ham muốn tình dục, liệt dương, giảm khả năng sinh sản ở cả nam và nữ nếu sử dụng kéo dài.

    • Cơ, xương khớp: rung giật cơ, tiêu cơ, viêm cơ

    • Mắt: quáng gà, rối loạn nhìn

    • Tim mạch: tăng huyết áp, tim nhanh, giãn mạch, ngất.

    • Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, liệt ruột, đau bụng, chán ăn

    • Hô hấp: co thắt phế quản, ức chế phản xạ ho, sử dụng liều cao có thể gây suy hô hấp, hôn mê sâu, co giật, đặc biệt là trẻ sơ sinh.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Tuần hoàn: hạ huyết áp thế đứng.

    • Toàn thân: phản ứng phản vệ

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Cấm phối hợp với thuốc ức chế monoaminoxidase, vì nếu phối hợp có thể gây trụy tim mạch, tăng huyết áp, tăng thân nhiệt, dẫn đến hôn mê và tử vong. Morphin chỉ được dùng sau khi đã ngừng thuốc ức chế monoaminoxidase ít nhất 15 ngày.

  • Các chất vừa chủ vận vừa đối kháng morphin (như buprenorphin, nalbuphin, pentazocin) làm giảm tác dụng giảm đau của morphin do chẹn cạnh tranh với thụ thể.

  • Rượu làm tăng tác dụng an thần của morphin.

  • Các dẫn chất khác của morphin, các thuốc chống trầm cảm cấu trúc 3 vòng (amitriptylin, clomipramin), các kháng histamin H1 có tác dụng an thần, các barbiturat, benzodiazepin, thuốc liệt thần (neuroleptic), clonidin cùng dẫn chất, làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của morphin.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Osaphin 10mg Pharbaco là bao nhiêu?

  • Osaphin 10mg Pharbaco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Osaphin 10mg Pharbaco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Osaphin 10mg Pharbaco tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Osaphin 10mg Pharbaco - Thuốc giảm đau hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ