Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-25 14:19:45

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-19904-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) 125mg/ 5ml
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 60ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:
TCCS

Video

Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột) là sản phẩm gì?

  • Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột) là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - MD Pharco, với thành phần chính Cefuroxim có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm…Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột) giúp làm giảm nhanh các triệu chứng và cải thiện bệnh.

Thông tin cơ bản của Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột) 

  • Tên sản phẩm:Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột)

  • Số đăng ký: VD-19903-13

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - MD Pharco

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 10 gói x 3,5g; Hộp 01 lọ x 40g

Thành phần của Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột)

  • Cefuroxim: 125mg

Công dụng - Chỉ định của Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột)

  • Cefuroxim axetil đường uống được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới, viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm amidan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tuy nhiên, cefuroxim không phải là thuốc lựa chọn hàng đầu để điều trị những nhiễm khuẩn này, mà amoxicilin mới là thuốc ưu tiên sử dụng hàng đầu và an toàn hơn.

  • Cefuroxim axetil cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, và nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Cefuroxim axetil uống cũng được dùng để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia burgdorferi. 

Cách dùng và liều dùng của Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột)

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.

  • Liều dùng:

    • Nhiễm khuẩn tai mũi họng (viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang): uống 500mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày.

    • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: uống 500mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10 ngày với đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính, và từ 5-10 ngày với viêm phế quản cấp có kèm bội nhiễm.

    • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng cho bệnh nhân ngoại trú: uống 500mg, 12 giờ một lần. Thời gian điều trị 10-14 ngày.

    • Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: uống 500mg, 12 giờ một lần, trong 10 ngày.

    • Bệnh Lyme mới mắc: uống 500mg, 12 giờ một lần, trong 20 ngày.

    • Trẻ em:

      • Viêm họng, viêm Amidan: Uống hỗn dịch 20mg/kg/ngày (tối đa 500mg/ngày), chia thành 2 liều nhỏ; hoặc uống 1 viên 125mg cứ 12 giờ một lần.

      • Viêm tai giữa, chốc lở: Dạng hỗn dịch là 30 mg/kg/ngày (tối đa 1 g/ngày) chia làm 2 liều nhỏ; dạng viên là 250mg, 12 giờ một lần. Không nên nghiền nát viên Cefuroxime axetil, và do đó đối với trẻ nhỏ tuổi dạng hỗn dịch sẽ thích hợp hơn.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột)

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và các thành phần khác của thuốc.

  • Người có tiền sử dị ứng nặng với bất kỳ beta – lactam nào.

Lưu ý khi sử dụng Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột)     

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta – lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên với cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.

  • Mặc dù cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.

  • Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị ỉa chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm đại tràng.

  • Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột)               

  • Thường gặp (ADR > 1/100): Đau rát tại chỗ, ỉa chảy, ban da dạng sần.

  • Ít gặp (1/1000 <ADR <1/100): Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida. Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính. Buồn nôn và nôn. Nổi mề day, ngứa. Tăng creatinin trong huyết thanh.

  • Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Sốt. Thiếu máu tan máu. Viêm đại tràng màng giả. Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Vàng da ứ mật.tăng nhẹ AST, ALT. Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyệt. Viêm thận kẽ. Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động. Đau khớp.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.

  • Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.

  • Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột) là bao nhiêu?

  • Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột) hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột) ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột) tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Midancef 125mg/5ml MD Pharco (bột) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ