Adrenalin 1mg/1ml MD Pharco - Thuốc điều trị cấp cứu ngừng tim

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-28 14:33:12

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31774-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Adrenalin
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
1mg/1ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - MD Pharco
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Adrenalin 1mg/1ml MD Pharco là sản phẩm gì?

  • Adrenalin 1mg/1ml MD Pharco là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - MD Pharco, với thành phần chính Adrenalin có tác dụng điều trị cấp cứu ngừng tim đột ngột. Ngoài ra Adrenalin 1mg/1ml MD Pharco còn dùng để điều trị dị ứng cấp tính và sốc phản vệ.

Thông tin cơ bản của Adrenalin 1mg/1ml MD Pharco 

  • Tên sản phẩm: Adrenalin 1mg/1ml MD Pharco

  • Số đăng ký: VD-31774-19

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - MD Pharco

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 10 ống x 2ml

Thành phần của Adrenalin 1mg/1ml MD Pharco

  • Adrenalin (Dưới dạng Adrenalin bitartrat): 1mg/1ml

Công dụng - Chỉ định của Adrenalin 1mg/1ml MD Pharco

  • Thuốc Adrenalin 1mg/1ml được chỉ định điều trị cấp cứu ngừng tim đột ngột. Ngoài ra thuốc còn điều trị dị ứng cấp tính và sốc phản vệ.

Cách dùng và liều dùng của Adrenalin 1mg/1ml MD Pharco

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm truyền

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Tiêm 0,2-0,5 ml/lần, có thể sử dụng liều lên đến 1ml. Khi cấp cứu gấp, chỉ định tiêm tĩnh mạch rất chậm với 1/10-1/ 5 ống (pha loãng).

      • Tiêm dưới da, tiêm bắp: Tối đa 2mg/24 giờ.

    • Trẻ em: Tiêm tối đa 1 lần.

      • Dưới 6 tháng: 0,1-0,2ml.

      • 6-12 tháng:0,25ml.

      • 13-24 tháng: 0,3ml.

      • 3-4 tuổi: 0,4ml.

      • 5-6 tuổi: 0,5ml.

      • 7-15 tuổi: 0,5-1ml.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Adrenalin 1mg/1ml MD Pharco

  • Mẫn cảm với adrenalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Không sử dụng adrenalin trong quá trình chuyển dạ hoặc gây tê tại chỗ các cấu trúc ngoại biên bao gồm cả ngón chân, ngón tay và thùy tai.

  • Bệnh nhân rung tâm thất, giãn nở tim, suy mạch vành, bệnh não hữu cơ hoặc xơ vữa động mạch, ngoại trừ trong trường hợp khẩn cấp.

Lưu ý khi sử dụng Adrenalin 1mg/1ml MD Pharco     

  • Adrenalin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân cường giáp, đái tháo đường, u tủy thượng thận, glocom góc hẹp, hạ kali máu, tăng calci huyết, suy thận nặng, u tuyến tiền liệt dẫn đến nước tiểu dư, bệnh mạch máu não, tổn thương não hữu cơ hoặc xơ cứng động mạch, ở bệnh nhân cao tuổi; ở bệnh nhân sốc (ngoài sốc phản vệ) và trong bệnh tim mạch như thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp hay nhịp nhanh, bệnh mạch màu tắc nghẽn (xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, phình động mạch), đau ngực ở bệnh nhân đã có cơn đau thắt ngực.

  • Nếu dùng kéo dài có thể gây ra nhiễm toan chuyển hóa, hoại từ thận, ảnh hưởng đến chuyển hóa cùa adrenalin và có thể gây ra chứng “quen thuốc”.

  • Adrenalin nên tránh sử dụng hoặc sử dụng hết sức thận trọng ở bệnh nhân đã gây tê với halothan hoặc thuốc gây mê halogen khác.

  • Không trộn lẫn với các tác nhân khác trừ khi đã biết được khả năng tương thích.

  • Adrenalin không nên được sử dụng trong giai đoạn chuyển dạ thứ hai

  • Gây hoại tử cục bộ tại các vị trí tiêm nếu tiêm lặp lại nhiều lần.

  • Tiêm tĩnh mạch nhanh có thể dẫn đến xuất huyết não do tăng huyết áp đột ngột hoặc loạn nhịp tim, tuy nhiên trường hợp ngừng tim mất mạch cần tiêm tĩnh mạch nhanh.

  • Đối với chỉ định bắt buộc dùng chế phẩm có sẵn adrenalin 1/10000 thì không được dùng adrenalin 1/1000 để pha loãng.

  • Tránh dùng tại chỗ ở những vùng giảm tưới máu vì có thể gây tổn thương mô, xung huyết.

  • Tiêm bắp thường được ưu tiên trong điều trị ban đầu của sốc phản vệ, tiêm tĩnh mạch thường phù hợp hơn trong các trường hợp cấp cứu và phải được sử dụng thận trọng.

  • Tiêm adrenalin chứa natri metabisulfit có thể gây phản ứng dị ứng, bao gồm phản vệ và các cơn hen suyễn đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn. Tuy nhiên vẫn sử dụng trong điều trị các phản ứng dị ứng nghiêm trọng hoặc cho các tình huống khẩn cấp khác.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Adrenalin 1mg/1ml MD Pharco               

  • Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10:

    • Toàn thân: Đau đầu, mệt mỏi, đổ mồ hôi.

    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hồi hộp, đánh trống ngực.

    • Thần kinh: Run, lo âu, chóng mặt, đau đầu, dị cảm.

    • Tiêu hóa: Tiết nhiều nước bọt.

    • Da; Tái nhợt, toát mồ hôi.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Tim mạch: Loạn nhịp thất.

    • Tiêu hóa: Kém ăn, buồn nôn, nôn.

    • Thần kinh: Sợ hãi, bồn chồn, mất ngủ, dễ kích thích.

    • Tiết niệu – sinh dục: Đái khó, bí đái.

    • Hô hấp: Khó thở, phù phổi.

  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:

    • Tim mạch: Xuất huyết não, phù phổi (do tăng huyết áp), hoại thư (do co mạch), loạn nhịp tim, đau thắt ngực, tụt huyết áp, chóng mặt, hoa mắt, ngất xỉu, ngừng tim, hoại tử mô (do adrenalin thoát ra ngoài mạch màu khi tiêm).

    • Thần kinh: Lú lẫn, rối loạn tâm thần, xuất huyết não.

    • Chuyển hóa: Rối loạn chuyển hóa, nhất là chuyền hóa glucose.

    • Việc tiêm Adrenaline lặp đi lặp lại có thể gây hoại tử thiếu máu cục bộ do hậu quả của sự co thắt mạch máu tại chỗ tiêm. Hoại tử mô cũng có thể xảy ra ở các chi, thận và gan.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Oxytocin: Adrenalin không nên dùng đồng thời với oxytocin hoặc các tác nhân giao cảm khác vì gây tác dụng phụ và tăng độc tính.

  • Thuốc chẹn alpha-adrenergic: Phentolamin chống lại tác dụng gây co mạch và tăng huyết áp của adrenalin và điều này được áp dụng trọng xử trí quá liều adrenalin.

  • Thuốc chẹn beta-adrenergic: Tác dụng làm tăng huyết áp của adrenalin tăng lên một cách đáng kể ở người bệnh dùng thuốc chẹn beta không chọn lọc như propranolol. Có thể xảy ra phản ứng tăng huyết áp và/hoặc chậm nhịp tim đáng kể, nguy hiểm tới tính mạng. Không được dùng thuốc ức chế beta không chọn lọc (như propanolol) cho người bị hen, vì có thể gây ra co thắt phế quản.

  • Thuốc gây mê: Người bệnh bị gây mê bằng các thuốc mê bay hơi (cyclopropan, enfluran, halothan, isofluran, fluroxen, methoxy-fluran, diethyl ether) có nguy cơ loạn nhịp tim nếu dùng adrenalin, trừ khi với liều rất nhỏ. Liều adrenalin không được quá 1 microgam/kg/30 phút nếu có dùng halothan; không được quá 3 microgam/kg/30 phút nếu dùng enfluran hay isofluran để đề phòng loạn nhịp thất. Trẻ em ít bị hơn.

  • Thuốc hạ huyết áp: Adrenalin đặc biệt đảo ngược tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc chẹn thần kinh adrenergic như guanethidin, với nguy cơ tăng huyết áp nặng. Adrenaline làm tăng huyết áp và có thể làm giảm hoặc mất tác dụng của thuốc hạ áp.

  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Imipramin tăng tác dụng của adrenalin, làm tăng nguy cơ tăng huyết áp và rối loạn nhịp tim.

  • Thuốc ức chế mono amino oxydase (MAO): Tác dụng làm tăng huyết áp của adrenalin có thể không thay đổi hoặc chỉ thay đổi ít ở người bệnh có dùng thuốc ức chế MAO.

  • Phenothiazin: Làm giảm hoặc mất tác dụng tăng huyết áp của adrenalin.

  • Ma hoàng, yohimbin: Tránh dùng đồng thời vì có thể gây kích thích thần kinh trung ương.

  • Thuốc hạ kali máu: Tác dụng hạ kali máu của adrenalin có thể tăng khi dùng cùng các thuốc gây giảm kali máu (corticosteroid, thuốc lợi tiểu giảm kali, aminophyllin, theophyllin).

  • Thuốc điều trị đái tháo đường: Tác dụng tăng đường huyết do adrenalin gây ra có thể dẫn đến mất kiểm soát ở bệnh nhân đái tháo đường được điều trị bằng insullin hoặc các thuốc hạ đường huyết dạng uống khác.

  • Các loại thuốc khác: Glycoside tim có thể gây nhạy cảm cho chứng loạn nhịp tim, một số thuốc kháng histamin (ví dụ như diphenhydramin) và hormon tuyến giáp có thể làm tăng tác dụng của adrenalin.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Adrenalin 1mg/1ml MD Pharco là bao nhiêu?

  • Adrenalin 1mg/1ml MD Pharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Adrenalin 1mg/1ml MD Pharco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Adrenalin 1mg/1ml MD Pharco tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Adrenalin 1mg/1ml MD Pharco - Thuốc điều trị cấp cứu ngừng tim hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ