Manzura-15 Davipharm - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả

330,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-09-30 22:53:46

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27443-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Olanzapin
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Davipharm
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
15mg
Tiêu chuẩn:

Video

Manzura-15 Davipharm là sản phẩm gì?

  • Manzura-15 Davipharm là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú – Davipharm với thành phần chính Olanzapin có tác dụng điều trị tâm thần phân liệt. Ngoài ra Manzura-15 Davipharm còn điều trị các đợt hưng cảm nặng hoặc vừa phải, thuốc giúp cải thiện lâm sàng ở các bệnh nhân đã có đáp ứng với điều trị khởi đầu, cải thiện tình trạng sức khỏe.

Thông tin cơ bản của Manzura-15 Davipharm

  • Tên sản phẩm: Manzura-15 Davipharm
  • Số đăng ký: VD-27443-17
  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Davipharm
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần của Manzura-15 Davipharm 

  • Olanzapin 15mg.

Công dụng - Chỉ định của Manzura-15 Davipharm

  • Điều trị tâm thần phân liệt.
  • Duy trì cải thiện lâm sàng ở các bệnh nhân đã có đáp ứng với điều trị khởi đầu.
  • Điều trị các đợt hưng cảm nặng hoặc vừa phải.
  • Ở các bệnh nhân đã đáp ứng với olanzapin trong đợt hưng cảm, sử dụng olanzapin để dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực.
  • Sử dụng trên trẻ em 13- 17 tuổi phải thật thận trọng và dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sỹ chuyên khoa.

Liều dùng của Manzura-15 Davipharm 

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng uống.
  • Liều dùng
    • Người lớn:
      • Bệnh nhân tâm thần phân liệt: liều khởi đầu Olanzapine được khuyến cáo là 10mg/ngày.
      • Cơn hứng cảm: Liều khởi đầu là 15mg/1 lần mỗi ngày trong đơn trị liệu, hoặc 10mg mỗi ngày trong liệu pháp phối hợp.
      • Phòng ngừa rối loạn lưỡng cực: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg/ngày. Đối với bệnh nhân đã dùng Olanzapine để điều trị cơn hưng cảm, nên tiếp tục điều trị dự phòng tái phát ở liều tương tự. Nếu xuất hiện cơn hưng cảm mới, cơn hỗn hợp hoặc cơn trầm cảm, nên tiếp tục điều trị Olanzapine (với liều tối ưu nếu cần), với liệu pháp bổ sung để điều trị các triệu chứng tâm trạng theo chỉ định lâm sàng.
      • Lưu ý: Trong khi điều trị tâm thần phân liệt, cơn hưng cảm và phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực, có thể điều chỉnh liều dùng hàng ngày cho nhunnwgx ngày tiếp theo dựa theo tình trạng lâm sàng của mỗi bệnh nhân trong giới hạn từ 5-20mg/ngày. Việc tăng liều lớn hơn liều khởi đầu được khuyến cáo chỉ nên thực hiện sau khi đánh giá lại lâm sàng thích hợp và thường ở khoảng thời gian không ít hơn 24 giờ.
    • Đối với trẻ em: 
      • Trẻ em dưới 13 tuổi: Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả.
      • Trẻ em từ 13 -17 tuổi: Khi sử dụng olanzapin cần phải thận trọng và có sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa.
      • Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày uống 1 lần. Liều đích 10 mg/ngày. Bác sỹ có thể cho trẻ điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đã 20 mg/ngày.
      • Bệnh lưỡng cực: Liều khởi đầu: 2,5 - 5 mg/ngày uống 1 lần. Liều đích 10 mg/ngày. Bác sỹ có thể cho trẻ điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đa 20 mg/ ngày.
    • Người già: Liều khởi đầu thấp hơn (5mg/ngày) không được chỉ định thường quy nhưng nên cân nhắc đối với những bệnh nhân trên 65 tuổi khi các yếu tố lâm sàng cho phép.
    • Suy thận và/hoặc suy gan: Liều khởi đầu thấp hơn (5mg/ngày) nên cân nhắc cho những bệnh nhân này. Trường hợp suy gan mức độ trung bình (xơ gan, Child-Pugh A hoặc B), nên khởi đầu với liều 5mg/ngày và thận trọng khi tăng liều.
  •  Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Manzura-15 Davipharm 

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có nguy cơ tăng nhãn áp góc hẹp.

Lưu ý khi sử dụng Manzura-15 Davipharm 

  • Trong quá trình điều trị thuốc chống loạn thần, việc cải thiện tình trạng lâm sàng của bệnh nhân có thể mất vài ngày đến vài tuần. Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ trong thời gian này.
  • Sa sút trí tuệ liên quan đến rối loạn tâm thần và/hoặc rối loạn hành vi: Khuyến cáo không sử dụng Olanzapine ở nhóm bệnh nhân này do thuốc có thể làm tăng tỷ lệ tử vong và tăng nguy cơ biến mạch máu não.
  • Bệnh parkinsion: Không khuyến cáo sử dụng Olanzapine.
  • Hội chứng an thần kinh ác tính (NMS): Khi có dấu hiệu của hội chứng này cần ngưng sử dụng tất cả các thuốc chống loạn thần, kể cả Olanzapine.
  • Tăng đường huyết và bệnh đái tháo đường: Bệnh nhân khi sử dụng thuốc chống chống loạn thần, kể cả Olanzapine cần được theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của tăng đường huyết (uống nhiề, tiểu nhiều, ăn nhiều, và sụt cân nhiều), và những bệnh nhân đái tháo đường hoặc có yếu tố nguy cơ bị đái tháo đường nên được theo dõi việc kiểm soát đường huyết thường xuyên. Nên theo dõi cân nặng thường xuyên.
  • Thay đổi lipid: Cần theo dõi lipid thường xuyên theo hướng dẫn sử dụng thuốc chống loạn thần khi sử dụng bất kỳ thuốc chống loạn thần nào.
  • Hoạt động kháng cholinergic:  Thận trọng khi sử dụng Olanzapine cho bệnh nhân phì đại tiền liệt tuyến, liệt ruột và các tình trạng liên quan.
  • Chức năng gan: Thận trọng khi sử dụng Olanzapine và theo dõi ở những bệnh nhân bị tăng ALT và/hoặc AST, bệnh nhân  có dấu hiệu và triệu chứng của suy gan, bệnh nhân có các tình trạng làm hạn chế chức năng dự trữ gan từ trước và ở những bệnh nhân đang được điều trị với các loại thuốc có khả năng gây độc cho gan. Trong trường hợp viêm gan (bao gồm tổn thương tế bào gan, gan ứ mật hoặc hỗn hợp) đã được chẩn đoán, nên ngưng điều trị với Olanzapine.
  • Giảm bạch cầu: Cần thận trọng ở những bệnh nhân giảm số lượng bạch cầu và/hoặc bạch cầu trung tính do bất cứ nguyên nhân nào. Giảm bạch cầu thường được báo cáo khi sử dụng đồng thời Olanzapine với Valproate.
  • Ngưng điều trị: Khi ngưng đột ngột Olanzapine có thể xuất hiện các triệu chứng cấp tính như: Vã mồ hôi, mất ngủ, run, lo âu, buồn nôn hoặc nôn ói (rất hiếm gặp <0.01%).
  • Khoảng QT: Thận trọng khi sử dụng Olanzapine với các thuốc làm tăng khoảng QTc, đặc biệt là ở người cao tuổi, bệnh nhân có hội chứng QT kéo dài bẩm sinh, suy tim sung huyết, phì đại tim, hạ kali máu hoặc hạ magie máu.
  • Huyết khối tĩnh mạch: Cần xác định tất cả các yếu tố nguy cơ bị huyết khối tĩnh mạch trước khi sử dụng Olanzapine, và tiến hành các biện pháp phòng ngừa.
  • Hoạt động trên hệ thần kinh trung ương: thận trọng khi sử dụng Olanzapine cùng với rượu và các loại thuốc tác động trung ương khác.
  • Động kinh: Thận trọng khi sử dụng Olanzapine cho bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố có thể làm giảm ngưỡng động kinh.
  • Rối loạn vận động muộn: Nguy cơ rối loạn vận động muộn tăng lên khi điều trị lâu dài Olanzapine, do đó khi xuất hiện các dấu hiệu hoặc triệu chứng của rối loạn vận động muộn ở bệnh nhân sử dụng Olanzapine, nên cân nhắc giảm liều hoặc ngưng điều trị.
  • Hạ huyết áp tư thế: Nên đo huyết áp định kỳ ở những bệnh nhân trên 65 tuổi.
  • Đột tử do tim: Đã có báo cáo về biến cố đột tử do tim ở bệnh nhân sử dụng Olanzapine.
  • Trẻ em: Không dùng Olanzapine cho trẻ em và thanh thiếu niên.
  • Lactose: Không dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp galctose, thiếu hụt lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Lecithin đậu nành: Không dùng thuốc cho bệnh nhân quá nhạy cảm với đậu phộng hoặc đậu nành.
  • Olanzapine có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, nên thận trọng khi điều khiển xe và vận hành máy móc.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Manzura-15 Davipharm 

  • Rất phổ biến:
    • Tăng cân.
    • Buồn ngủ.
    • Tăng nồng độ prolactin huyết.
  • Phổ biến:
    • Tăng bạch cầu ái toan.
    • Tăng nồng độ cholesterol, glucose, trilyceride.
    • Đường niệu.
    • Tăng sự thèm ăn.
    • Chóng mặt.
    • Bồn chồn.
    • Parkinson.
    • Rối loạn vận động.
    • Hạ huyết áp tư thế.
    • Tác dụng kháng cholinergic nhẹ, thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng, tăng ALT, AST không triệu chứng, đặc biệt là trong điều trị sớm.
    • Phát ban.
    • Suy nhược.
    • Mệt mỏi.
    • Phù.
  • Không phổ biến:
    • Giảm bạch cầu lympho.
    • Giảm bạch cầu trung tính.
    • Nhịp tim chậm.
    • QTc kéo dài.
    • Nhạy cảm với ánh sáng.
    • Rụng tóc.
    • Tiểu không kiểm soát.
    • Creatin phosphokinase cao.
    • Tăng bilirubin toàn phần.
  • Không rõ:
    • Giảm tiểu cầu
    • Phản ứng dị ứng.
    • Trầm trọng hơn của bệnh tiểu đường đôi khi liên quan với nhiễm ceton acid hoặc hôn mê, một số trường hợp tử vong.
    • Hạ thân nhiệt.
    • Co giật.
    • Hội chứng an thần kinh ác tính.
    • Loạn trương lực cơ.
    • Rối loạn vận động muộn.
    • Triệu chứng ngừng thuốc.
    • Nhịp nhanh thất/ rung thất, đột tử.
    • Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (bao gồm cả thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu).
    • Viêm tụy.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Tránh không nên phối hợp: Không nên phối hợp olanzapin với levomethadyl do nguy cơ độc tính trên tim (kéo dài khoảng QT, gây xoắn đỉnh), với metoclopramid do tăng nguy cơ xuất hiện hội chứng ngoại tháp, hội chứng an thần kinh ác tính
  • Các tương tác có khả năng ảnh hưởng olanzapin
  • Diazepam: Dùng chung làm tăng nguy cơ hạ. huyết áp tư thế
  • Cảm ứng CYP1A2: Chuyển hóa olanzapin có thể tăng do hút thuốc (nicotin) và các thuốc cảm ứng CYP1A2 (carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, omeprazol), có thể dẫn đến giảm nồng độ olanzapin. Độ thanh thải olanzapin tăng ít hoặc vừa. Ảnh hưởng lâm sàng thường nhỏ, khuyến cáo theo dõi lâm sàng và tăng liều olanzapin nếu cần thiết.
  • Ức chế CYP1A2: Fluvoxamin, một chất ức chế CYP1A2, cho tháy sự ức chế đáng kể chuyển hóa của olanzapin. Nên cân nhắc dùng liều khởi đẩu olanzapin thấp hơn ở những bệnh nhân đang dùng fluvoxamin hoặc các thuốc ức chế CYP1A2 khác, như ciprofloxacin, cafein, erythromycin, quinidin. Cân nhắc giảm liều olanzapin đang dùng khi bắt đầu điều trị với các thuốc ức chế CYP1A2.
  • Giảm sinh khả dụng:
  • Than hoạt tính làm giảm sinh khả dụng của olanzapin dùng đường uống khoảng 50 - 60% và nên được dùng ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng olanzapin.
  • Warfarin (liều đơn 20 mg), fluoxetin (thuốc ức chế CYP2D6), liều đơn antacid (nhôm, magnesi) hoặc cimetidin không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của olanzapin.
  • Tương tác dược lý: Không nên dùng dopamin, adrenalin hoặc thuốc tác động giống giao cảm khác trên thụ thể beta ở bệnh nhân đang điều trị olanzapin, do có khả năng làm trầm trọng thêm hạ huyết áp do tác dụng ức chế thụ thể alpha của olanzapin
  • Olanzapin có thể ảnh hưởng đến các thuốc khác
  • Olanzapin có thể đối kháng với tác dụng của levodopa và các chất chủ vận dopamin.
  • Olanzapin làm tăng tác dụng (táo bón, khô miệng, an thẩn, bí tiểu, rối loạn thị giác) của thuốc kháng cholinergic, làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chống tăng huyết áp.
  • Olanzapin không ức chế các isoenzym CYP450 chính in vitro (như 1A2, 2D6, 2C19, 3A4). Do vậy không có nguy cơ tương tác nào. Nghiên cứu in vivo, không thấy sự ức chế các hoạt chất sau: Thuốc trị trầm cảm 3 vòng (đại diện cho chuyển hóa qua CYP2D6), warfarin (CYP2C9), theophyllin (CYP1A2) hoặc diazepam (CYP3A4 và 209).
  • Olanzapin không tương tác khi dùng chung với lithi hoặc biperiden.
  • Theo dõi nồng độ valproat trong huyết tương cho thấy không cẩn hiệu chỉnh liều valproat sau khi dùng đồng thời với olanzapin.
  • Tác động trên hệ thần kinh trung ương
  • Nên thận trọng khi dùng olanzapin ở bệnh nhân dùng rượu hoặc các thuốc có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
  • Không khuyến cáo dùng đồng thời olanzapin với thuốc điều trị Parkinson ở bệnh nhân bị Parkinson và mất trí nhớ.
  • Khoảng QT
  • Thận trọng khi sử dụng olanzapin với các thuốc có khả năng gây kéo dài khoảng QT.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Manzura-15 Davipharm là bao nhiêu?

  • Manzura-15 Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Manzura-15 Davipharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Manzura-15 Davipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”

Tài liệu tham khảo: "www.nhathuocankhang.com/thuoc-ve-than-kinh/manzura-15mg-h-100v"


Câu hỏi thường gặp

Manzura-15 Davipharm - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ