SaVi Olanzapine 10 - Thuốc điều bệnh tâm thần phân liệt hiệu quả

119,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-07-19 14:36:29

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27049-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Olanzapin
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - Savipharm
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
10mg

Video

SaVi Olanzapine 10 là sản phẩm gì?                         

  • SaVi Olanzapine 10 là thuốc được chỉ định điều trị bệnh tâm thần phân liệt, điều trị cơn hưng cảm thể trung bình tới nặng, điều trị cơn hung cảm băng olanzapine ngoài ra thuốc còn dùng để phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực hiệu quả.

Thông tin cơ bản của SaVi Olanzapine 10

  • Tên sản phẩm: SaVi Olanzapine 10
  • Số đăng ký: VD-27049-17
  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - Savipharm
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần của SaVi Olanzapine 10

  • Olanzapin 10mg

Công dụng - Chỉ định của SaVi Olanzapine 10

  • Olanzapine được chỉ định điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
  • Olanzapine có hiệu quả trong việc duy trì hiệu quả lâm sàng khi tiếp tục điều trị ở những bệnh nhân đã có đáp ứng ở lần điều trị đầu tiên.
  • Olanzapine được chỉ định điều trị cơn hưng cảm thể trung bình tới nặng.
  • Ở các bệnh nhân có đáp ứng với điều trị cơn hung cảm băng olanzapin, olanzapin được chỉ định để phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực

Liều dùng của SaVi Olanzapine 10

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng
    • Người lớn:
      • Tâm thần phân liệt:
        • Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/ngày.
      • Giai đoạn hưng cảm:
        • Liều khởi đầu là 15 mg/ngày trong đơn trị liệu hoặc 10 mg/ngày trong điều trị phối hợp.
      • Dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực:
        • Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg/naày. ở những bệnh nhân đã từng dùng olanzapin để điều trị giai đoạn hưng cảm thì tiếp tục giữ nguyên liều cũ khi dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực. Nếu xuất hiện cơn hưng cảm, trầm cảm hay hỗn hợp, nên tiếp tục điều trị với olanzapin (điều chỉnh liều nếu cần thiết) kèm theo các liệu pháp hỗ trợ khác để cài thiện tình trạng bệnh nhân.
        • Trong điều trị rối loạn lưỡng cực, giai đoạn hưng cảm hay dự phòng tái phát rối loạn lưỡng cực, dựa vào tình trạng lâm sàng, có thể thay đổi liều dùng từ 5-20 mg/ngày. Việc tăng liều cao hơn liều khởi đầu khuyến cáo chỉ nên được thực hiện sau khi đã đánh giá lâm sàng phù hợp và được tiến hành không ít hơn 24 giờ.
        • Khi quyết định ngừng sứ dụng olanzapin nên xem xét giảm liều từ từ.
    • Trẻ em:
      • Không khuyến cáo dùng olanzapin ở trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
      • Một số nghiên cứu ngắn hạn cho thấy, tăng cân, tăng lipid và thay đổi prolactin đã được báo cáo ở bệnh nhân vị thành niên với tỷ lệ lớn hơn so với người lớn.
    • Người cao tuổi:
      • Không cần giảm liều đối với người cao tuổi, nhưng cần cân nhắc dùng liều thấp hơn (5 mg/ngày) đối với người bệnh hơn 65 tuổi hoặc khi có kèm các yếu tố lâm sàng không thuận lợi.
    • Bệnh nhân suy thận và/hoặc suy gan:
      • Nên giảm liều ở bệnh nhân suy gan, suy thận. Trong trưòng hợp suy gan trung bình (xơ gan, Child-Pugh loại A hoặc B), nên dùng liều khởi đầu là 5 mg và thận trọng khi tăng liều.
    • Người bệnh không hút thuốc so với người có hút thuốc: Không khác nhau về liều khởi đầu và phạm vi liều điều trị thông thường. Hút thuốc có thề làm giảm chuyển hóa olanzapin, có thể xem xét tăng liều trong trường hợp này và cần theo dõi trên lâm sàng.
    • Khi có nhiều hơn một yếu tố làm chậm quá trình chuyển hóa của olanzapin (giới tính, tuổi, không hút thuốc,…) nên cân nhắc để dùng liều khởi đầu thấp hơn. Nên thận trọng khi tăng liều ở những bệnh nhân này.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của SaVi Olanzapine 10

  • Người có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
  • Người có nguy cơ bệnh glôcôm góc đóng.

Lưu ý khi sử dụng SaVi Olanzapine 10

  • Rối loạn tâm thần/rối loạn hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ:
    • Thận trọng với các bệnh nhân cao tuổi có rối loạn tâm thần/rối loạn hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ do nguy cơ làm tăng tỳ lệ tử vong, chủ yếu do nguyên nhân tim mạch hoặc nhiễm khuẩn.
  • Parkinson:
    • Sử dụng olanzapin trong điều trị rối loạn tâm thần liên quan đến chủ vận dopamin ở bệnh nhân bị bệnh Parkinson không được khuyến cáo. Trong các thử nghiệm lâm sàng, triệu chứng xấu đi của Parkinson và ào giác đã được báo cáo thường xuyên hơn so với giả dược và olanzapin không có hiệu quả hơn già dược trong điều trị các triệu chứng loạn thần.
  • Hội chứng ác tính do thuốc an thần (NMS: Neuroleptic Malignant Syndrome): Là tình trạng liên quan đến điều trị bằng thuốc chống loạn thần, có khả năng đe dọa tính mạng người bệnh. Hiếm có báo cáo về NMS liên quan đến olanzapin. Những biểu hiện lâm sàng của NMS là sốt cao, cứng cơ, trạng thái tâm thần thay đổi và có biểu hiện không ổn định của hệ thần kinh thực vật (mạch hoặc huyết áp không đều, nhịp tim nhanh, toát mồ hôi, loạn nhịp tim). Những dấu hiệu khác gồm tăng creatin phosphokinase, myoglobin niệu (tiêu cơ vân) và suy thận cấp. Cần ngừng ngay tất cả các loại thuốc chống loạn thần, kể cà olanzapin khi bệnh nhân có các biểu hiện và triệu chứng của NMS hoặc khi có sốt cao không rõ nguyên nhân mà không có các biểu hiện lâm sàng của NMS.
  • Tăng đường huyết và đái tháo đưòng:
    • Thận trọng khi sử dụng olanzapin cho bệnh nhân đái tháo đường. Cần theo dõi đường huyết trong quá trình điều trị. Tăng đường huyết hoặc đợt cấp của đái tháo đường, đôi khi kết hợp với nhiễm ceton acid hoặc hôn mê đã được báo cáo, một số trường hợp tử vong. Tăng cân trước đó cũng đã được báo cáo. cần theo dõi lâm sàng phù hợp cũng như kiểm tra đường huyết trước khi dùng thuốc, 12 tuần sau khi bắt đầu điều trị và mỗi năm sau đó. Bệnh nhân điều trị với thuốc loạn thần nên theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của tăng đưòng huyết (uống nhiều, tiểu nhiều, ăn nhiều, yếu). Bệnh nhân đái tháo đưòng hoặc có nguy cơ bị đái tháo đường nên được theo dõi đường huyết thường xuyên (trước khi dùng thuốc, 4 tuần, 8 tuần, 12 tuần sau khi bắt đầu điều trị và mỗi 3 tháng một lần).
  • Rối loạn lipid:
    • Rối loạn lipid xuất hiện ở những bệnh nhân điều trị olanzapin trong các thử nghiệm lâm sàng đối chứng với giả dược. Thay đổi lipid nên được quản lý một cách thích hợp về mặt lâm sàng, đặc biệt ở những bệnh nhân rối loạn lipid máu và ở những bệnh nhân có nguy cơ rối loạn lipid. Bệnh nhân dùng các thuốc chống loạn thần như Olanzapin 20 nên được kiểm tra lipid máu trước khi dùng thuốc, 12 tuần sau khi bắt đầu điều trị và mỗi 5 năm sau đó.
  • Hoạt tính kháng cholinergic:
    • Olanzapin có hoạt tính kháng cholinergic in vitro, nhưng trong các thử nghiệm lâm sàng, các triệu chứng liên quan xuất hiện với tỷ lệ thấp. Do kinh nghiệm lâm sàng dùng olanzapin ở những người bệnh có các bệnh kèm theo còn ít, nên cẩn thận khi kê toa olanzapin cho các bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tắc liệt ruột hoặc glôcôm góc đóng do tác dụng kháng cholinergic của thuốc.
  • Chức năng gan:
    • Các enzym gan: ALT (alanine amino transferase), AST (‘aspartate amino transferase) đôi khi tăng thoáng qua, không có biểu hiện triệu chứng, đặc biệt ở giai đoạn đầu của đợt điều trị. Cần theo dõi cẩn thận các bệnh nhân có tăng ALT và/hoặc AST, bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng suy gan, bệnh nhân đã có sẵn các tình trạng suy giảm chức năng gan và các bệnh nhân đang dùng các thuốc có độc tính trên gan. Trong trường hợp được chẩn đoán viêm gan, nên ngừng điều trị với olanzapin.
  • Vì thuốc có thể gây ngủ nên phải cẩn thận dùng thuốc này khi lái xe, vận hành máy móc
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Tác dụng phụ SaVi Olanzapine 10

  • Rất thường gặp, ADR > 1/10:
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân.
    • TKTW: Lơ mơ.
    • Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
    • Xét nghiệm: Tăng prolactin huyết tương.
  • Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10:
    • Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cholesterol, glucose, triglycerid, glucose niệu, tăng sự thèm ăn.
    • TKTW: Chóng mặt, bồn chồn, Parkinson, rối loạn vận động.
    • Tiêu hóa: Tác động kháng cholinergic nhẹ và thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng.
    • Gan – mật: Tăng ALT, AST không triệu chứng (thường thoáng qua), đặc biệt khi bắt đầu điều trị.
    • Da: Phát ban.
    • Cơ – xương và mô liên kết: Đau khớp.
    • Hệ sinh sản: Rối loạn cương dương ở nam giới, giảm khả năng tình dục ở nam giới và nữ giới.
    • Tổng quát: Suy nhược, mệt mỏi, phù, sốt.
    • Xét nghiệm: Tăng phosphatase kiềm, tăng creatin phosphokinase, tăng gamma glutamyl transferase, tăng acid uric.
  • ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Miễn dịch: Quá mẫn.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Làm nặng thêm hoặc gây đợt cấp đái tháo đường, đôi khi kết hợp với nhiễm ceton acid hoặc hôn mê, một vài trường hợp tử vong.
    • TKTW: Động kinh, loạn trương lực cơ, rối loạn vận động muộn, hay quên, rối loạn vận ngôn.
    • Tim: Nhịp tim chậm, khoảng QT kéo dài.
    • Mạch máu: Huyết khối (bao gồm thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu).
    • Hô hấp, ngực, trung thất: Chảy máu cam.
    • Tiêu hóa: Chướng bụng.
    • Da và mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc.
    • Thận – tiết niệu: Tiểu không tự chủ, bí tiểu.
    • Hệ sinh sản: Vô kinh, ngực nở, tăng tiết sữa, nữ hóa tuyến vú ở nam giới.
    • Xét nghiệm: Tăng bilirubin toàn phần.
  • Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
    • Máu: Giảm tiểu cầu.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ thân nhiệt
    • TKTW: Hội chứng thần kinh ác tính, triệu chúng ngừng thuốc.
    • Tim: Nhịp nhanh thất, rung thất, đột tử.
    • Tiêu hóa: Viêm tụy.
    • Gan – mật: Viêm gan
    • Cơ – xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân.
    • Hệ sinh sản: Cương dương vật kéo dài.
  • Chưa rõ tần suất:
    • Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh, hội chứng quá mẫn do thuốc.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Khả năng các thuốc khác ảnh hưởng đến olanzapine:
    • Thuốc kháng acid (magnesi, nhôm) hoặc Cimetidin, liều duy nhất không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của olanzapin dùng đường uống. Tuy nhiên dùng đồng thời than hoạt tính sẽ làm giảm sinh khả dụng của olanzapin đường uống xuống từ 50% đến 60%.
    • Chuyển hóa của olanzapin có thể bị cảm ứng do hút thuốc lá (độ thanh thải của olanzapin thấp hơn 33% ở người không hút thuốc lá và thời gian bán thải dài hơn 21% ở người không hút thuốc lá so với người hút thuốc lá) hoặc điều trị bằng Carbamazepin (độ thanh thải tăng 44% và thòi gian bán thải giảm 20% khi điều trị bằng Carbamazepin). Hút thuốc và điều trị bằng Carbamazepin gây cảm ứng hoạt tính P450-1A2. Chưa có nghiên cứu về tác dụng của những chất ức chế mạnh hoạt tính P450-1A2 trên dược động học của olanzapin.
  • Khả năng olanzapin ảnh hưỏng đến các thuốc khác:
    • Trong các thử nghiệm lâm sàng dùng liều duy nhất olanzapin, không có sự ức chế chuyển hóa imipramid/desipramid (P450-2 D6 hoặc P450-P3A/1A2), warfarin (P450-2 C9), theophyllin (P450-IA2) hoặc diazepam (P450-3 A4 và P450-2C19). Olanzapin cũng không có tương tác khi dùng chung với lithi hoặc biperiden. Đã nghiên cứu khả năng của olanzapin làm ức chế chuyển hóa in vitro chủ yếu thông qua 5 Cytochrom. Những nghiên cứu này cho thấy hằng số ức chế đối với 3A4 (491 micromol), 2C9 (751 micromol), 1A2 (36 micromol), 2C19 (920 micromol) và 2D6 (89 micromol) mà khi so sánh với nồng độ huyết tương olanzapin là 0,2 micromol, có nghĩa là sự ức chế tối đa của những hệ thống P450 do olanzapin gây ra thấp hon 0,7%. Chưa rõ sự liên quan đến lâm sàng của những kết quả này.
    • Dược động học của theophyllin, một thuốc chuyến hóa nhờ P450-1A2 không thay đổi khi dùng olanzapin.
    • Nồng độ olanzapin lúc ổn định không có ảnh hưỏng đến dược động học của ethanol. Tuy nhiên, tác dụng hiệp đồng về dưọc lý học như gây tăng an thần có thể xảy ra khi dùng ethanol cùng với olanzapin.
    • Olanzapin thể hiện tính đối kháng với dopamin in vitro, nên olanzapin có thể đối kháng với tác dụng của các chất chù vận dopamin gián tiếp hoặc trực tiếp.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá SaVi Olanzapine 10 là bao nhiêu?

  • SaVi Olanzapine 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua SaVi Olanzapine 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua SaVi Olanzapine 10 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn/thuoc/SaVi-Olanzapine-10&VD-27049-17"


Câu hỏi thường gặp

Giá của SaVi Olanzapine 10 - Thuốc điều bệnh tâm thần phân liệt hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ