Halcort-6 Davipharm - Thuốc chống viêm hiệu quả

1,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-04-19 11:43:21

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLÐB-606-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Deflazacort
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
6mg
Tiêu chuẩn:

Video

Halcort-6 Davipharm là sản phẩm gì?

  • Halcort-6 Davipharm là thuốc được chỉ định điều trị các bệnh lý đôi khi có thể cần điều trị bằng glucocorticoid như sốc phản vệ, hen, phản ứng mẫn cảm nghiêm trọng, viêm khớp dạng thấp, Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ, hội chứng thận hư, thấp tim và một số các bệnh khác. Halcort-6 Davipharm giúp làm giảm triệu chứng và cải thiện tình trạng sức khỏe người bệnh.

Thông tin cơ bản của Halcort-6 Davipharm

  • Tên sản phẩm: Halcort-6 Davipharm

  • Số đăng ký: QLÐB-606-17

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú.

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Viên uống

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của Halcort-6 Davipharm

  • Deflazacort 6mg

Công dụng - Chỉ định của Halcort-6 Davipharm

  • Deflazacort được chỉ định điều trị các bệnh lý đôi khi có thể cần điều trị bằng glucocorticoid, bao gồm:

    • Sốc phản vệ, hen, phản ứng mẫn cảm nghiêm trọng.

    • Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp thiếu niên mãn tính, đau đa cơ do thấp khớp.

    • Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ, bệnh mô liên kết hỗn hợp (ngoài xơ cứng hệ thống), viêm đa động mạch nút, bệnh sarcoid.

    • Pemphigus, bọng nước dạng pemphigoid, da mủ hoại tử.

    • Hội chứng thận hư có tổn thương tối thiểu, viêm thận kẽ cấp.

    • Thấp tim.

    • Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.

    • Viêm màng bồ đào, viêm dây thần kinh thị giác.

    • Thiếu máu tan máu tự miễn, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.

    • Bệnh bạch cầu cấp thể lympho, u lympho ác tính, đau tủy.

    • Ức chế miễn dịch trong cấy ghép.

Cách dùng và liều dùng của Halcort-6 Davipharm

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Trong rối loạn cấp, có thể dùng liều deflazacort lên đến 120 mg/ngày để khởi đầu. Liều duy trì trong hầu hết trường hợp trong khoảng 3 - 18 mg/ngày.

      • Những phác đồ bên dưới là hướng dẫn gợi ý:

        • Viêm khớp dạng thấp:

          • Liều duy trì thường trong khoảng 3 - 18 mg/ngày. Nên sử dụng liều nhỏ nhất có tác dụng và tăng liều nếu cần thiết. 

        • Hen phế quản:

          • Trong điều trị cơn cấp tính, có thể cần phải dùng liều cao 48 - 72 mg/ngày dựa trên mức độ nặng và giảm liều từ từ khi đã kiểm soát được cơn cấp. Trong điều trị duy trì, nên giảm liều xuống liều thấp nhất có thể kiểm soát triệu chứng. 

        • Các bệnh lý khác:

          • Liều duy trì là liều nhỏ nhất có tác dụng lâm sàng. Liều khởi đầu có thể được ước tính dựa trên tỷ lệ 5mg prednison hoặc prednisolon tương ứng với 6mg deflazacort. 

    • Bệnh nhân suy gan:

      • Nồng độ trong máu của deflazacort có thể tăng lên. Do đó liều duy trì nên được điều chỉnh cẩn thận, sử dụng liều nhỏ nhất có hiệu quả

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Ở người suy thận, không có thận trọng đặc biệt nào khác ngoài những thận trọng như khi điều trị bằng glucocorticoid. 

    • Trẻ em:

      • Có ít dữ liệu lâm sàng trên trẻ em. Chỉ định như người lớn, nhưng đặc biệt chú ý phải dùng liều nhỏ nhất có tác dụng. Nên sử dụng cách ngày. 

        • Liều thường trong khoảng 0,25 - 1,5 mg/kg/ngày.

      • Một số hướng dẫn về liều: 

        • Viêm khớp thiếu niên mãn tính: Liều duy trì thường khoảng 0,25 - 1,0 mg/kg/ngày. 

        • Hội chứng thận hư: Liều khởi đầu thường là 1,5 mg/kg/ngày sau đó là chỉnh liều giảm xuống theo đáp ứng lâm sàng. 

        • Hen suyễn: Dựa trên tỷ lệ hoạt lực của thuốc, liều khởi đầu khoảng 0,25 - 1,0 mg/kg deflazacort dùng cách ngày. 

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Halcort-6 Davipharm

  • Nhiễm khuẩn nặng toàn thân, trừ khi có dùng liệu pháp kháng khuẩn đặc hiệu.

  • Mẫn cảm với deflazacort hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân đang sử dụng vaccin virus sống.

Lưu ý khi sử dụng Halcort-6 Davipharm

  • Tác dụng không mong muốn có thể được giảm xuống bằng cách dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả với thời gian điều trị ngắn nhất, và bằng cách mỗi ngày dùng một liều duy nhất vào buổi sáng, hoặc mỗi 2 ngày dùng một liều duy nhất vào buổi sáng. Cần phải đánh giá bệnh nhân thường xuyên để chỉnh liều thích hợp theo tình trạng bệnh.

  • Ức chế tuyến thượng thận

  • Teo vỏ tuyến thượng thận có thể xuất hiện sau khi điều trị kéo dài và có thể tồn tại trong nhiều năm sau khi ngưng điều trị. Do đó, bắt buộc phải giảm liều corticosteroid từng bước một để tránh suy thượng thận cấp tính (có thể dẫn đến tử vong), có thể giảm dần thuốc trong vài tuần hoặc vài tháng tùy thuộc liều lượng và thời gian điều trị. Trong khi điều trị kéo dài, có thể cần phải tăng liều thuốc nếu bệnh nhân mắc phải bệnh khác, chấn thương hoặc tiến hành phẫu thuật. Nếu đã ngừng corticosteroid sau khi điều trị kéo dài, có thể cần phải tạm thời dùng lại.

  • Tác dụng kháng viêm/ức chế miễn dịch và nhiễm khuẩn

  • Việc ức chế đáp ứng viêm và chức năng miễn dịch của thuốc làm tăng sự nhạy cảm với các nhiễm khuẩn và mức độ nghiêm trọng của chúng. Biểu hiện lâm sàng thường không điển hình. Thuốc có thể che lấp triệu chứng nhiễm khuẩn nghiêm trọng như nhiễm khuẩn huyết, bệnh lao, và có thể bước vào giai đoạn tiến triển trước khi được nhận ra.

  • Bệnh thủy đậu cần được quan tâm đặc biệt vì có thể gây tử vong ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Cần có biện pháp phòng ngừa hoặc tránh phơi nhiễm với bệnh thủy đậu hoặc herpes zoster. Không nên ngưng corticosteroid và có thể cần phải tăng liều.

  • Bệnh nhân cần được tư vấn để tránh tiếp xúc với bệnh sởi và liên hệ ngay cơ quan y tế nếu xảy ra phơi nhiễm. Nếu cần, có thể dự phòng bằng immunoglobulin tiêm bắp.

  • Vaccin sống không nên sử dụng ở những bệnh nhân có đáp ứng kém. Các phản ứng kháng thể với vaccin khác có thể bị giảm.

  • Sử dụng glucocorticoid kéo dài có thể gây đục thủy tinh thể bao sau, tăng nhãn áp với khả năng tổn thương thần kinh thị giác và có thể tăng nguy cơ các bệnh nhiễm khuẩn thứ phát ở mắt do nấm và virus.

  • Việc sử dụng deflazacort ở bệnh nhân lao hoạt động nên được giới hạn cho những trường hợp bệnh lao tối cấp và lan tỏa trong đó deflazacort được sử dụng để điều trị với các phác đồ thuốc kháng lao thích hợp. Nếu glucocorticoid được chỉ định ở những bệnh nhân lao tiềm ẩn hay có phản ứng tuberculin, cần giám sát chặt chẽ do sự tái hoạt động của bệnh có thể xảy ra. Khi sử dụng glucocorticoid kéo dài, bệnh nhân nên được điều trị dự phòng.

  • Viêm gân và đứt gân là một trong những tác dụng không mong muốn của nhóm glucocorticoid. Các nguy cơ của phản ứng này có thể tăng lên khi dùng chung với quinolon.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Halcort-6 Davipharm                  

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân.

  • Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

    • Nội tiết: ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - thượng thận, vô kinh, phù mặt Cushing.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm dung nạp carbohydrat cùng với tăng yêu cầu cho điều trị bệnh đái tháo đường, giữ natri và nước cùng với tăng huyết áp, mất kali và hạ kali huyết nhiễm kiềm khi dùng đồng thời với chất chẹn beta 2 và các xanthin.

    • Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng: tăng nhạy cảm và mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn cùng với ức chế các triệu chứng lâm sàng, nhiễm khuẩn cơ hội, sự tái phát của bệnh lao không hoạt động.

    • Cơ xương và mô liên kết: loãng xương, gãy cột sống và xương dài.

    • Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.

    • Tâm thần: chán nản và tâm trạng không ổn định, rối loạn hành vi.

    • Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, viêm loét dạ dày tá tràng, xuất huyết, buồn nôn.

    • Da và các mô dưới da: rậm lông, rạn da, mụn trứng cá.

    • Toàn thân: phù.

    • Miễn dịch: quá mẫn bao gồm sốc phản vệ.

  • Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)

    • Cơ xương và mô liên kết: teo cơ.

    • Da và các mô dưới da: bầm tím.

  • Chưa rõ tần suất

    • Nội tiết: ức chế tăng trưởng thai nhi, trẻ em và thiếu niên.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: cân bằng protein và calci âm tính, tăng sự thèm ăn.

    • Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng: nhiễm Candida.

    • Cơ xương và mô liên kết: hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi, viêm gân và đứt gân khi dùng đồng thời với các quinolon, bệnh cơ (bệnh cơ do giãn cơ không khử cực), cân bằng nitơ âm tính.

    • Hệ sinh dục và tuyến vú: kinh nguyệt bất thường.

    • Tim: suy tim.

    • Thần kinh: bồn chồn, tăng áp lực nội sọ cùng với phù gai ở trẻ em (giả u não), thường là sau khi ngừng điều trị, làm nặng thêm bệnh động kinh.

    • Tâm thần: cáu kỉnh, phấn khích, ý nghĩ tự tử, hưng cảm, hoang tưởng, ảo giác, làm nặng thêm bệnh tâm thần phân liệt, lo âu, rối loạn giấc ngủ, rối loạn chức năng và nhận thức bao gồm lú lẫn và mất trí nhớ.

    • Mắt: tăng áp suất nội nhãn, tăng nhãn áp, phù gai thị, đục thủy tinh thể bao sau đặc biệt là ở trẻ em, mỏng giác mạc hoặc lòng trắng, nhiễm virus hoặc nấm mắt cấp.

    • Tiêu hóa: thủng loét dạ dày tá tràng, viêm tụy cấp tính (đặc biệt là ở trẻ em), nhiễm Candida.

    • Da và các mô dưới da: teo da, giãn mao mạch.

    • Toàn thân: khả năng chữa lành bị suy yếu.

    • Máu và hệ bạch huyết: tăng bạch cầu.

    • Mạch máu: huyết khối thuyên tắc, đặc biệt ở những bệnh nhân có bệnh lý liên quan với tăng xu hướng huyết khối, hiếm gặp tăng áp lực nội sọ lành tính.

    • Dấu hiệu và triệu chứng cai thuốc: giảm quá nhanh liều corticosteroid sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn đến suy thượng thận cấp tính, hạ huyết áp và tử vong. “Hội chứng cai thuốc" cũng có thể xảy ra bao gồm sốt, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc, nốt da ngứa - đau và giảm cân. Điều này có thể xảy ra ở những bệnh nhân thậm chí không có bằng chứng của suy thượng thận.

    • Tổng tần suất các phản ứng tâm thần là thường gặp ở cả người lớn và trẻ em. Ở người lớn, tần suất các phản ứng nghiêm trọng khoảng 5 - 6%. Các tác dụng trên tâm thần đã được báo cáo khi ngừng corticosteroid, chưa rõ tần suất xảy ra.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các biện pháp ngăn ngừa nên được thực hiện như đối với các glucocorticoid khác. Deflazacort được chuyển hóa ở gan. Khuyến cáo tăng liều duy trì deflazacort nếu dùng chung với thuốc gây cảm ứng men gan, ví dụ: Rifampicin, rifabutin, carbamazepin, phenobarbiton, phenytoin, primidon và aminoglutethimid. Đối với thuốc ức chế men gan, ví dụ ketoconazol có thể giảm liều duy trì deflazacort.

  • Ở bệnh nhân dùng estrogen, có thể cần giảm liều corticosteroid.

  • Corticosteroid đối kháng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc trị tăng huyết áp và thuốc lợi tiểu. Tăng tác dụng giảm kali huyết của acetazolamid, thuốc lợi tiểu quai, thuốc lợi tiểu thiazid, chẹn beta 2, các xanthin và carbenoxolon.

  • Hiệu quả của thuốc chống đông coumarin có thể được tăng cường khi dùng chung corticosteroid, giám sát chặt chẽ INR hoặc thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.

  • Ở những bệnh nhân được điều trị bằng corticosteroid toàn thân, việc sử dụng thuốc giãn cơ không khử cực có thể dẫn đến giãn cơ kéo dài và bệnh cơ cấp tính. Yếu tố nguy cơ bao gồm điều trị kéo dài và liều cao corticosteroid, liệt cơ kéo dài. Sự tương tác này có nhiều khả năng xảy ra sau thông khí kéo dài (như trong phòng chăm sóc đặc biệt ICU).

  • Độ thanh thải qua thận của salicylat được tăng lên bởi corticoid và ngừng steroid có thể dẫn đến ngộ độc salicylat.

  • Vì các glucocorticoid có thể ức chế những đáp ứng thông thường của cơ thể khi bị tấn công bởi các vi sinh vật, phải đảm bảo liệu pháp chống nhiễm khuẩn hiệu quả và theo dõi người bệnh chặt chẽ.

  • Sử dụng đồng thời glucocorticoid và thuốc tránh thai đường uống cần được theo dõi chặt chẽ do nồng độ glucocorticoid có thể được tăng lên. Hiệu ứng này có thể là do sự thay đổi trong chuyển hóa hoặc sự gắn vào các protein huyết thanh.

  • Thuốc kháng acid có thể làm giảm sinh khả dụng của deflazacort. Sử dụng deflazacort và thuốc kháng acid cách nhau ít nhất 2 giờ.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Halcort-6 Davipharm là bao nhiêu?

  • Halcort-6 Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Halcort-6 Davipharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Halcort-6 Davipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: " drugbank.vn/"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Halcort-6 Davipharm - Thuốc chống viêm hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ