Levetral 500mg Davipharm - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả

540,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-09-30 22:45:27

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-14032-11
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Levetiracetam
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Davipharm
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
500mg

Video

Levetral 500mg Davipharm là sản phẩm gì?

  • Levetral 500mg Davipharm là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú – Davipharm với thành phần chính Levetiracetam có tác dụng điều trị động kinh khởi phát cục bộ. Ngoài ra Levetral 500mg Davipharm còn giúp điều trị kết hợp trong độn kinh rung giật, cục bộ, động kinh co cứng co giật.

Thông tin cơ bản của Levetral 500mg Davipharm

  • Tên sản phẩm: Levetral 500mg Davipharm
  • Số đăng ký: VD-14032-11
  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú - Davipharm
  • Xuất xứ Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 6vỉ x 10 viên

Thành phần của Levetral 500mg Davipharm 

  • Levetiracetam 500mg

Công dụng - Chỉ định của Levetral 500mg Davipharm

  • Đơn trị liệu trong động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở bệnh nhân vừa mới chẩn đoán động kinh từ 16 tuổi trở lên. 
  • Điều trị kết hợp: 
    • Trong động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên. 
    • Trong điều trị động kinh rung giật cơ ở người lớn và vị thành niên từ 12 tuổi (Juvenile Myoclonic Epilepsy). 
    • Trong điều trị động kinh co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên bị động kinh toàn thể tự phát.

Liều dùng của Levetral 500mg Davipharm 

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng uống.
  • Liều dùng
  • Đơn trị:
    • Liều cho người lớn và thanh thiếu niên (từ 16 tuổi trở lên):
      • Liều chung: Trong khoảng 1.000 - 3.000 mg mỗi ngày.
  • Phối hợp điều trị:
    • Liều cho người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 - 17 tuổi) nặng 50 kg hoặc hơn:
      • Liều chung: Trong khoảng 1000 - 3000 mg mỗi ngày.
      • Ví dụ: Nếu liều hàng ngày của bạn là 1.000 mg, bạn có thể uống 2 viên 250 mg vào buổi sáng và 2 viên 250 mg vào buổi tối.
    • Liều cho trẻ sơ sinh (từ 1 - 23 tháng tuổi), trẻ em (từ 2 - 11 tuổi) và thanh thiếu niên (12 - 17 tuổi) nặng dưới 50 kg:
      • Dạng dung dịch uống sẽ phù hợp hơn cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi và cho trẻ em và thanh thiếu niên (từ 6 - 17 tuổi) nặng dưới 50 kg và khi viên nén không cho được liều chính xác.
  •  Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Levetral 500mg Davipharm 

  • Mẫn cảm với levetiracetam hoặc các dẫn chất của pyrolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Levetral 500mg Davipharm 

  • Thuốc chỉ được dùng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi. Cần phải chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận.
  • Phản ứng khi ngưng thuốc: Giống như các thuốc kháng động kinh khác, levetiracetam cũng phải được ngưng thuốc dần dần để tránh nguy cơ gia tăng cơn động kinh trở lại (người lớn giảm 500 mg hai lần/ngày cho mỗi 2 - 4 tuần, trẻ em không nên giảm liều quá 10 mg/kg hai lần/ngày cho mỗi 2 tuần). Không được tự ý ngưng thuốc khi không có ý kiến của bác sĩ. Thông báo cho bác sĩ nếu có bất cứ triệu chứng ức chế và/ hoặc có ý định tự tử. 
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Chưa có nghiên cứu đối với tác động của thuốc đối với lái xe và vận hành máy móc. Do tính nhạy cảm trên mỗi cá nhân có thể khác nhau nên một số bệnh nhân có thể buồn ngủ hoặc có các triệu chứng có liên quan đến hệ thần kinh trung ương, đặc biệt tại thời điểm bắt đầu trị liệu hoặc sau khi tăng liều. Vì vậy nên thận trọng đối với những bệnh nhân khi thực hiện những công việc đòi hỏi kỹ năng như lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết chắc chắn rằng khả năng thực hiện không bị ảnh hưởng bởi thuốc. 
  • hông nên sử dụng levetiracetam trong khi mang thai trừ phi thật cần thiết. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có gây độc tính sinh sản.
  • Những nguy cơ tiềm ẩn cho người chưa rõ ràng. Việc ngừng điều trị thuốc động kinh có thể làm tình trạng bệnh trầm trọng thêm và có thể gây hại đối với người mẹ và thai nhi.
  • Levetiracetam qua được sữa mẹ, vì vậy không nên cho con bú khi đang dùng thuốc. 

Tác dụng phụ Levetral 500mg Davipharm 

  • Tâm thần: Hành động tự sát, ý định tự sát, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng loạn, rối loạn cảm xúc/ thay đổi cảm xúc, kích động.
  • Toàn thân: Cực kỳ buồn ngủ, mệt mỏi và yếu.
  • Thần kinh: Có vấn đề về phối hợp cơ (vấn đề về đi lại hoặc di chuyển).
  • Da và các mô dưới da: Phát ban da. Phát ban da nghiêm trọng có thể xảy ra sau khi bạn dùng LEVETRAL. Không có cách để biết được ban da nhẹ có thể trở nên nghiêm trọng hay không.
  • Các tác dụng không mong muốn khác:
    • Rất thường gặp:
      • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm mũi, họng.
      • Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu.
    • Thường gặp:
      • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn.
      • Tâm thần: Trầm cảm, hung hăng/ kích động, lo âu, mất ngủ, căng thẳng/ khó chịu.
      • Thần kinh: Co giật, rối loạn cân bằng, chóng mặt, hôn mê, run.
      • Tai và tai trong: Ù tai.
      • Phổi, ngực và trung thất: Ho.
      • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
      • Da và các mô dưới da: Phát ban.
      • Toàn thân: Suy nhược/ mệt mỏi.
    • Ít gặp:
      • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (dễ chảy máu hoặc chảy máu kéo dài hơn bình thường, dễ nhiễm trùng).
      • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Sụt cân, tăng cân.
      • Tâm thần: Hành động tự sát, ý định tự sát, rối loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, trạng thái lú lẫn, cơn hoảng loạn, rối loạn cảm xúc/ thay đổi cảm xúc, kích động.
      • Thần kinh: Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, rối loạn/ mất điều hòa phối hợp vận động, dị cảm (cảm giác không bình thường như tê rần, kim châm), rối loạn chú ý.
      • Mắt: Nhìn đôi, nhìn mờ.
      • Gan mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường.
      • Da và các mô dưới da: Rụng tóc, eczema, ngứa.
      • Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, đau nhức cơ.
      • Bị thương, nhiễm độc và biến chứng: Chấn thương.
    • Hiếm gặp:
      • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
      • Máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt (dễ nhiễm trùng).
      • Miễn dịch: Phản ứng thuốc của bạch cầu ưa acid và triệu chứng toàn thân (DRESS), quá mẫn (bao gồm phù mạch và sốc phản vệ), phù Quincke (sưng mặt, môi, lưỡi và cổ họng).
      • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
      • Tâm thần: Tự sát, rối loạn nhân cách, suy nghĩ bất thường.
      • Thần kinh: Chứng múa giật múa vờn, rối loạn vận động, tăng động.
      • Tiêu hóa: Viêm tụy.
      • Gan mật: Suy gan, viêm gan.
      • Da và các mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson (ban da diện rộng kèm mụn nước và lột da, đặc biệt là ở quanh miệng, mũi, mắt và cơ quan sinh dục), hoại tử biểu bì nhiễm độc (dạng nặng hơn làm lột da trên 30% bề mặt cơ thể), hồng ban đa dạng (phát ban da, có thể hình thành mụn nước dạng tấm bia nhỏ (một điểm tối ở trung tâm bao quanh bởi vùng nhạt màu hơn và một vòng tối màu ở ngoài rìa)).
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Không dùng thức ăn hoặc đồ uống có chứa ethanol trong khi điều trị với levetiracetam. Levetiracetam 1000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol và levonorgestrel) và không thay đổi các thông số nội tiết (LH và progesteron).
  • Levetiracetam 2000 mg mỗi ngày không ảnh hưởng đến được động học của digoxin, thuốc tránh thai đường uống, warfarin và thời gian thrombin không bị thay đổi.
  • Việc dùng chung các thuốc digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam. Các dữ liệu đã chỉ ra rằng evetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của các thuốc kháng động kinh khác (phenytoin, carbamazepin, acid valproic, phenobarbital, lamotrigin, gabapentin và primidon) và các thuốc kháng động kinh khác cũng không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Levetral 500mg Davipharm là bao nhiêu?

  • Levetral 500mg Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Levetral 500mg Davipharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Levetral 500mg Davipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn/thuoc/Levetral&VD-14032-11"


Câu hỏi thường gặp

Giá của Levetral 500mg Davipharm - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ