Etoposid 100mg/5ml Bidiphar - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả

190,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-24 15:43:14

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29306-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Etoposid
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 5ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
100mg/5ml
Tiêu chuẩn:

Video

Etoposid 100mg/5ml Bidiphar  là sản phẩm gì?             

  • Etoposid 100mg/5ml Bidiphar là thuốc được chỉ định điều trị ung thư tinh hoàn, ung thư phổi tế bào nhỏ, bệnh bạch cầu nguyên bào đơn nhân và bệnh bạch cầu nguyên tủy bào đơn nhân ác tính hiệu quả, với thành phần chính Etoposid giúp ngăn chặn sự tiến triển của bệnh, cải thiện tình trạng sức khỏe.

Thông tin cơ bản của Etoposid 100mg/5ml Bidiphar

  • Tên sản phẩm: Etoposid 100mg/5ml Bidiphar
  • Số đăng ký: VD-29306-18
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar)
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Dung dịch đậm đặc pha truyền tĩnh mạch.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 1 lọ x 5ml

Thành phần của Etoposid 100mg/5ml Bidiphar  

  • Etoposid 100mg/5ml.

Công dụng - Chỉ định của Etoposid 100mg/5ml Bidiphar

  • Etoposid được chỉ định để điều trị:
    • Ung thư tinh hoàn trong liệu pháp kết hợp với các tác nhân hóa trị liệu khác.
    • Ung thư phổi tế bào nhỏ trong liệu pháp kết hợp với các tác nhân hóa trị liệu khác.
    • Bệnh bạch cầu nguyên bào đơn nhân (AML M5) và bệnh bạch cầu nguyên tủy bào đơn nhân ác tính (AML M4) khi liệu pháp điều trị chuẩn thất bại (liệu pháp kết hợp với các tác nhân hóa trị liệu khác).

Liều dùng của Etoposid 100mg/5ml Bidiphar  

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Liều thông thường của etoposid trong liệu pháp kết hợp với các tác nhân hóa trị liệu khác, dao động từ 100 – 120 mg/m2/ngày thông qua truyền tĩnh mạch liên tục hơn 30 phút (không quá 2 giờ) trong 3 – 5 ngày, tiếp đó ngừng điều trị trong 10 – 20 ngày.
    • Thông thường, cần tiến hành 3 đến 4 chu kỳ hoá trị liệu. Liều dùng và số lượng chu kỳ điều trị phải được điều chỉnh theo mức độ suy tủy xương và sự đáp ứng của khối u.
    • Điều chỉnh liều:
      • Liều dùng của etoposid nên được điều chỉnh để xem xét tác dụng ức chế tủy xương của các thuốc khác trong liệu pháp kết hợp hoặc các ảnh hưởng của liệu pháp dùng tia X hay liệu pháp hóa trị liệu trước đó có thể đã làm suy giảm dự trữ tủy xương.
      • Bệnh nhân không nên bắt đầu một chu kỳ điều trị mới với etoposid nếu số lượng bạch cầu trung tính nhỏ hơn 1.500 tế bào/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu nhỏ hơn 100.000 tế bào/mm3, trừ khi được gây ra bởi bệnh ác tính.
      • Các liều dùng sau liều ban đầu nên được điều chỉnh nếu số lượng bạch cầu trung tính dưới 500 tế bào/mm3 xảy ra hơn 5 ngày hoặc có liên quan đến sốt hoặc nhiễm trùng; nếu số lượng tiểu cầu dưới 25.000 tế bào/mm3 xảy ra; nếu bất kỳ độc tính nhóm 3 hoặc 4 nào khác tiến triển hoặc nếu độ thanh thải ở thận nhỏ hơn 50 ml/phút.
      • Trong liệu pháp phối hợp, liều dùng của etoposid nên được thiết lập theo phác đồ điều trị thích hợp.
      • Thời gian điều trị do bác sĩ xem xét chỉ định, lưu ý đến bệnh sẵn có, liệu pháp phối hợp đang được điều trị (nếu thích hợp) và các trường hợp trị liệu theo từng bệnh nhân. Nên ngưng sử dụng etoposid nếu khối u không đáp ứng với điều trị và/hoặc tiến triển hoặc nếu xảy ra các tác dụng bất lợi không chấp nhận được.
    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
    • Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả ở trẻ em và thanh thiếu niên chưa được xác lập.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Khi có biểu hiện bất thường do dùng quá liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời. 

Chống chỉ định của Etoposid 100mg/5ml Bidiphar  

  • Quá mẫn với hoạt chất, các chất nhóm podophyllotoxin hay các dẫn chất nhóm podophyllotoxin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tủy xương nặng, trừ khi được gây ra do bệnh lý sẵn có.
  • Suy gan nặng.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời vắc xin bệnh sốt vàng da hoặc các loại vắc xin sống khác ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
  • Sản phẩm này có chứa alcol benzylic. Không được dùng cho trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh.

Lưu ý khi sử dụng Etoposid 100mg/5ml Bidiphar  

  • Etoposid nên được sử dụng dưới sự giám sát của một bác sĩ chuyên môn có kinh nghiệm trong việc sử dụng các tác nhân hóa trị liệu ung thư. Phản ứng tại chỗ tiêm có thể xảy ra trong khi dùng etoposid. Với khả năng thoát mạch, khuyến cáo theo dõi chặt chẽ vị trí truyền dịch đối với khả năng rò rỉ dịch trong khi dùng thuốc. Chưa rõ biện pháp điều trị đặc hiệu đối với phản ứng thoát mạch.
  • Suy tủy nặng dẫn đến nhiễm trùng hoặc xuất huyết có thể xảy ra.
  • Đã có báo cáo xảy ra suy tủy xương gây tử vong sau khi dùng etoposid. Bệnh nhân đang được điều trị với etoposid phải được theo dõi cẩn thận và thường xuyên tình trạng suy tủy xương, cả trong và sau khi điều trị. Suy tủy xương hạn chế liều dùng là độc tính đáng kể nhất liên quan đến liệu pháp etoposid. Các nghiên cứu sau đây cần được thực hiện tại thời điểm bắt đầu liệu pháp và trước mỗi liều dùng tiếp theo của etoposid: số lượng tiểu cầu, hemoglobin, số lượng bạch cầu và từng loại bạch cầu. Nếu liệu pháp xạ trị hoặc hóa trị được sử dụng trước khi bắt đầu điều trị bằng etoposid, cần phải có khoảng thời gian phù hợp để hồi phục chức năng tủy xương.
  • Không nên dùng etoposid cho bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1.500 tế bào/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu dưới 100.000 tế bào/mm3 trừ khi gây ra bởi bệnh ác tính.
  • Liều dùng sau liều ban đầu nên được điều chỉnh nếu số lượng bạch cầu trung tính dưới 500 tế bào/mm3 xảy ra hơn 5 ngày hoặc có liên quan đến sốt hoặc nhiễm trùng; nếu số lượng tiểu cầu dưới 25.000 tế bào/mm3 xảy ra; nếu bất kỳ độc tính nhóm 3 hoặc 4 nào khác tiến triển hoặc nếu độ thanh thải thận nhỏ hơn 50 ml/phút. Cần phải điều chỉnh liều để xem xét đến tác dụng ức chế tủy xương của các thuốc khác trong liệu pháp kết hợp hoặc các ảnh hưởng của liệu pháp xạ trị hay liệu pháp hóa trị trước đó có thể đã làm suy giảm dự trữ tủy xương.
  • Sự xuất hiện của bệnh bạch cầu cấp tính, có thể xảy ra kèm theo hoặc không có hội chứng loạn sản tủy, đã được mô tả ở những bệnh nhân đã được điều trị với etoposid trong các phác đồ hóa trị liệu.
  • Etoposid gây đột biến và gây ung thư. Điều này cần được lưu ý khi tiến hành điều trị dài hạn.
  • Với khả năng gây đột biến của etoposid, cần phải có biện pháp tránh thai hiệu quả đối với cả bệnh nhân nam và nữ giới trong thời gian điều trị và lên đến 6 tháng sau khi kết thúc điều trị. Khuyến cáo nên tư vấn về di truyền nếu bệnh nhân muốn có con sau khi kết thúc điều trị. Do etoposid có thể làm giảm khả năng sinh sản của nam giới nên có thể xem xét việc bảo quản tinh trùng.
  • Trẻ em: An toàn và hiệu quả của etoposid ở bệnh nhân trẻ em chưa được nghiên cứu có hệ thống. Đã có báo cáo các phản ứng phản vệ xảy ra ở trẻ em khi dùng etoposid đường tiêm.
  • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của etoposid khi lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân có những tác dụng phụ như mệt mỏi, buồn ngủ thì nên tránh lái xe và vận hành máy móc.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Etoposid 100mg/5ml Bidiphar  

  • Khối u lành tính và ác tính (bao gồm cả u bướu và u nang):
    • Hay gặp: Bệnh bạch cầu cấp tính.
    • Chưa rõ: Bệnh bạch cầu cấp tiền tủy bào.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
    • Rất hay gặp: Suy tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu.
  • Rối loạn tim:
    • Hay gặp: Nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim.
    • Ít gặp: Chứng xanh tím.
  • Rối loạn hệ miễn dịch:
    • Hay gặp: Phản ứng loại phản vệ.
  • Rối loạn hệ thần kinh:
    • Rất hay gặp: Nhiễm độc thần kinh (như buồn ngủ, mệt mỏi).
    • Hay gặp: Chóng mặt.
    • Ít gặp: Bệnh thần kinh ngoại biên.
    • Hiếm gặp: Động kinh, viêm dây thần kinh thị giác, mù vỏ não thoáng qua.
  • Rối loạn mạch:
    • Hay gặp: Xuất huyết, hạ huyết áp tâm thu thoáng qua sau khi tiêm truyền tĩnh mạch nhanh, tăng huyết áp.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
    • Ít gặp: Co thắt phế quản, ho, co thắt thanh quản.
    • Hiếm gặp: Xơ hóa phổi, viêm phổi kẽ, ngưng thở.
  • Rối loạn đường tiêu hóa:
    • Rất hay gặp: Đau bụng, táo bón, buồn nôn và nôn, chán ăn.
    • Hay gặp: Viêm niêm mạc (bao gồm viêm miệng và viêm thực quản), tiêu chảy.
    • Hiếm gặp: Khó nuốt, loạn vị giác.
  • Rối loạn gan mật:
    • Rất hay gặp: Độc tính trên gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da:
    • Rất hay gặp: Rụng tóc, nhiễm sắc tố.
    • Hay gặp: Phát ban, mày đay, ngứa.
    • Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì da nhiễm độc, viêm da nhắc lại do xạ trị, hội chứng tay chân.
  • Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí tiêm:
    • Rất hay gặp: Suy nhược, khó chịu.
    • Hay gặp: Thoát mạch, viêm tĩnh mạch, mệt mỏi.
  • Nghiên cứu:
    • Chưa rõ: Tăng bilirubin, SGOT và phosphatase kiềm (liều cao).
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Dùng đồng thời cyclosporin với liều cao (nồng độ trong huyết thanh > 2000 ng/ml) và etoposid đường uống dẫn đến tăng giá trị AUC của etoposid lên 80% và giảm độ thanh thải 38% so với đơn trị liệu bằng etoposid.
  • Liệu pháp dùng đồng thời với cisplatin làm giảm độ thanh thải toàn thân của etoposid.
  • Liệu pháp dùng đồng thời với phenytoin hoặc phenobarbital làm tăng độ thanh thải toàn thân và giảm hiệu quả của etoposid.
  • Liệu pháp dùng đồng thời với warfarin có thể làm tăng giá trị INR. Khuyến cáo theo dõi chặt chẽ INR.
  • Tăng nguy cơ mắc bệnh do vắc xin toàn thân gây tử vong khi sử dụng vắc xin bệnh sốt vàng da. Chống chỉ định dùng vắc xin sống ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch.
  • Việc sử dụng trước hoặc dùng đồng thời các thuốc khác có tác dụng ức chế tủy xương tương tự như etoposid/etoposid phosphat có thể có tác dụng bổ sung hoặc hiệp đồng.
  • In vitro, gắn kết với protein huyết tương là 97%. Phenylbutazon, natri salicylat và aspirin có thể thay thế etoposid từ sự gắn kết với protein huyết tương.
  • Sự đối kháng chéo giữa các dẫn chất anthracyclin và etoposid đã được báo cáo trong các thí nghiệm tiền lâm sàng.
  • Sự xuất hiện của bệnh bạch cầu cấp tính, có thể xảy ra kèm theo hoặc không kèm theo giai đoạn tiền bệnh bạch cầu đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với etoposid kết hợp với các thuốc chống ung thư khác, như: bleomycin, cisplatin, ifosfamid, methotrexat.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Etoposid 100mg/5ml Bidiphar là bao nhiêu?

  • Etoposid 100mg/5ml Bidiphar hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Etoposid 100mg/5ml Bidiphar ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Etoposid 100mg/5ml Bidiphar​ tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn/thuoc/Etoposid-Bidiphar&VD-29306-18"


Câu hỏi thường gặp

Etoposid 100mg/5ml Bidiphar - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ