Cefamandol 2g Pharbaco - Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-07-21 16:54:04

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25796-16
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefamandol
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn sử dụng:
Được in trên bao bì
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco - Việt Nam
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
2g

Video

Cefamandol 2g là sản phẩm gì?

  • Cefamandol 2g là thuốc được các chuyên gia về y dược của công ty Trung Ương 1 - Pharbaco bào chế dưới dạng bột pha tiêm. Cefamandol 2g hiện đang là một trong những thuốc được các y bác sĩ cũng như các bệnh nhân tin dùng bởi công dụng điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới

Thông tin cơ bản của Cefamandol 2g

  • Tên sản phẩm: Cefamandol 2g

  • Số đăng ký: VD-25796-16

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco - Việt Nam

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Bột pha tiêm

  • Hạn sử dụng: Được in trên bao bì 

  • Quy cách: Hộp 1 lọ

Thành phần của Cefamandol 2g

  • Cefamandol 2g

Công dụng - Chỉ định của Cefamandol 2g

  • Công dụng của các thành phần có trong Cefamandol 2g:

    • Cefamandol là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp phổ rộng. Giống như các cephalosporin thế hệ 2 hiện có, cefamandol có tác dụng tương tự hoặc thấp hơn đối với các cầu khuẩn Gram dương, nhưng lại mạnh hơn đối với vi khuẩn Gram âm in vitro, khi so sánh với các cephalosporin thế hệ 1. Cefamandol có hoạt phổ đối với vi khuẩn Gram âm hẹp hơn so với các cephalosporin thế hệ 3.

  • Công dụng của Cefamandol 2g:

    • Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus influenzae, klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, nhiếm khuẩn đường tiết niệu; Viêm phúc mạc; Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da; Nhiễm khuẩn huyết; Nhiễm khuẩn xương khớp.

    • Điều trị nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong điều trị phụ khoa, đường hô hấp dưới, da và cấu trúc da.

    • Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau mổ.

  • Đối tượng sử dụng Cefamandol 2g:

    • Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus influenzae, klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, nhiếm khuẩn đường tiết niệu; Viêm phúc mạc; Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da; Nhiễm khuẩn huyết; Nhiễm khuẩn xương khớp.

Liều dùng - Cách dùng Cefamandol 2g

  • Cách dùng:

    • Dùng đường tiêm 

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3-5 phút) hoặc truyền ngắt quãng hay liên tục 0,5-2g, 4-8 giờ/lần, tùy theo bệnh nặng hay nhẹ

    • Trẻ em:

      • 50-100mg/kg/ngày chia ra nhiều lần: trường hợp bệnh nặng dùng liều tối đa 150mg/kg thể trọng/ngày.

  • Quên liều:

    • Khi quên liều nên bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo. 

    • Không được uống gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

  • Quá liều:

    • Khi quá liều nên ngưng sử dụng sản phẩm để dõi. Cần có người bên cạnh theo dõi khi quá liều, nếu có bất kỳ phản ứng nào xảy ra cần được đưa ngay đến cơ quan y tế gần nhất để được sơ cứu kịp thời.

Chống chỉ định của Cefamandol 2g

  • Không sử dụng nếu có mẫn cảm đối với bất kỳ thành phần nào của Cefamandol 2g

Lưu ý khi sử dụng Cefamandol 2g

  • Lưu ý chung:

    • Có dị ứng chéo một phần (5 - 10%) giữa các kháng sinh beta - lactam bao gồm penicilin, cephalosporin, cephamycin và carbapenem. Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefamandol, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Phải tránh dùng cephalosporin cho người bệnh đã có phản ứng mẫn cảm tức thì (phản vệ) với penicilin và phải dùng thuốc thận trọng cho người bệnh đã có phản ứng muộn (thí dụ ban, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin) với penicilin hoặc thuốc khác.

    • Sử dụng cephalosporin kéo dài có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt là Enterobacter, Pseudomonas, Enterococcus hoặc nấm Candida. Nếu có bội nhiễm, phải điều trị thích hợp.

    • Phải dùng cephalosporin thận trọng ở người bệnh có tiền sử bệnh ở đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

    • Để đảm bảo an toàn, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

    • Phụ nữ có thai và đang cho con bú là hai đối tượng rất dễ bị ảnh hưởng. Vì vậy, cần cân nhắc, tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

  • Dùng cho người lái xe:

    • Chưa có nghiên cứu cụ thể đối với đối tượng này, để đảm an toàn cho lái xe và những người đang tham gia giao thông nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. 

Tác dụng phụ của Cefamandol 2g

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên.

    • Toàn thân: Các phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp; các phản ứng quá mẫn.

  • Ít gặp, 1/100 >ADR>1/1000

    • Thần kinh trung ương: Ðộc hại thần kinh. Dị ứng cephalosporin (phản vệ)

    • Máu: Thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, tan máu và chảy máu lâm sàng do rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu.

    • Gan: Tăng nhẹ transaminase và phosphatase kiềm trong huyết thanh.

    • Thận: Viêm thận kẽ cấp tính.

  • Hiếm gặp, ADR<1/1000

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Nếu dùng dài ngày có thể viêm đại tràng màng giả.

    • Thận: Suy thận, đặc biệt suy yếu chức năng thận trong thời gian điều trị.

  • Trong quá trình sử dụng thuốc nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ không đáng có nào hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác

  • Rượu: Không nên uống rượu đồng thời với tiêm cefamandol vì cephalosporin này có mạch nhánh N - methylthiotetrazol, có thể ức chế enzym acetaldehyd dehydrogenase, dẫn đến tích tụ acetaldehyd trong máu. Các tác dụng giống disulfiram như co cứng bụng hoặc dạ dày, buồn nôn, nôn, đau đầu, hạ huyết áp, đánh trống ngực, thở nông, tim đập nhanh, vã mồ hôi, hoặc đỏ bừng mặt có thể xảy ra sau khi uống rượu hoặc tiêm tĩnh mạch các dung dịch chứa alcol; những tác dụng này thường xảy ra trong vòng từ 15 đến 30 phút sau khi uống rượu và thường dịu đi một cách tự phát trong vài giờ. Cần khuyên người bệnh không uống rượu, không dùng thuốc có chứa rượu hoặc tiêm tĩnh mạch các dung dịch có rượu trong khi đang dùng cefamandol và trong nhiều ngày sau khi dừng thuốc.

  • Probenecid làm giảm bài tiết cefamandol ở ống thận, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ cefamandol trong huyết thanh, kéo dài nửa đời thải trừ và tăng nguy cơ độc tính.

  • Trước khi sử dụng Cefamandol 2g, nên liệt kê các sản phẩm thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang dùng cho bác sĩ để tránh những tương tác không đáng có. 

Bảo quản

  • Để xa tầm tay của trẻ em.

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Sản phẩm tương tự

Giá Cefamandol 2g là bao nhiêu?

  • Cefamandol 2g hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cefamandol 2g ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Cefamandol 2g tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Cefamandol 2g Pharbaco - Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ