Cadimusol USP (bột) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-06 07:27:18

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20102-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Acetylcystein
Quốc gia sản xuất:
Đóng gói:
Hộp 16 gói x 1 g
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
200mg
Tiêu chuẩn:

Video

Cadimusol USP (bột) là thuốc gì?

  • Cadimusol USP (bột) là thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Cadimusol USP (bột) điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên - dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng.

Thành phần của Cadimusol USP (bột)

  • Cefadroxil(dưới dạng cefadroxil monohydrate) 250 mg

  • Tá dược: Đường RE xay, Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Kollidon CL – M, Mùi cam hạt, Mùi cam bột, Màu Tartrazin yellow dye, Màu Erythrosin dye, Màu sunset yellow dye, Magnesi Stearat.

Dạng bào chế

  • Bột pha uống

Công dụng - chỉ định của Cadimusol USP (bột)

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt là viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidale.

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản, cơn kịch phát của viêm phế quản mãn, bệnh phổi cấp tính do vi khuẩn.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận-bể thận.

Chống chỉ định của Cadimusol USP (bột)

  • Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Liều dùng - Cách dùng của Cadimusol USP (bột)

  • Liều dùng:

    • Liều dùng thông thường như sau:

      • Người lớn và trẻ em (> 40kg): 500 mg- 1 g x 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.

      • Trẻ em (<40kg): 25-50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần tuỳ theo mức độ nhiễm khuẩn.

    • Người bị suy thận: liều khởi đầu từ 500-1000 mg, những liều tiếp theo điều chỉnh theo độ thanh thải của thận:

      • 0 – 10 ml/phút: 500-1000 mg/36 giờ

      • 11 – 25 ml/phút: 500-1000 mg/24 giờ

      • 26 – 50 ml/phút: 500-1000 mg/12 giờ

  • Cách dùng:

    • Hoà bột thuốc vào 50ml nước uống. Khuấy đều vài giây. Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calcium để pha thuốc.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Cadimusol USP (bột)

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

  • Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị ỉa chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.

  • Chưa có đủ số liệu tin cậy chứng tỏ dùng phối hợp cefadroxil với các thuốc độc với thận như các aminoglycosid có thể làm thay đổi độc tính với thận.

  • Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này.

  • Vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta - lactam, nên phải có sự thận trọng thích đáng và sẵn sàng có mọi phương tiện để điều trị phản ứng choáng phản vệ khi dùng cefadroxil cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefadroxil, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.

  • Khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Trước và trong khi điều trị, cần theo dõi lâm sàng cẩn thận và tiến hành các xét nghiệm thích hợp ở người bệnh suy thận hoặc nghi bị suy thận.

  • Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho phụ nữ đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Cadimusol USP (bột)

  • Ít gặp:

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Da: Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa.

    • Gan: Tăng transaminase có hồi phục.

    • Tiết niệu - sinh dục: Ðau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấmCandida, ngứa bộ phận sinh dục.

  • Hiếm gặp:

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.

    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.

    • Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.

    • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.

    • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục

    • Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.

    • Bộ phận khác: Đau khớp.

  • Hướng dẫn cách xử trí ADR:

    • Ngừng sử dụng cefadroxil. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid)

    • Các trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý bổ sung dịch và chất điện giải, bổ sung protein và uống metronidazol, là thuốc kháng khuẩn có tác dụng trị viêm đại tràng do C. difficile.

    • Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của Cadimusol USP (bột)

  • Probenecid làm tăng nồng độ cefadroxil trong huyết thanh.

  • Làm tăng độc tính đối với thận khi dùng chung với nhóm aminoglycosid và thuốc lợi niệu furosemid.

  • Có thể cho kết quả dương tính giả phản ứng tìm glucose trong nước tiểu với các chất khử.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng ngay khi nhớ. Không dùng quá gần liều kế tiếp.

  • Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Không dùng quá liều quy định.

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 16 gói x 1 g

Xuất xứ

  • Công ty TNHH US pharma USA

Sản phẩm tương tự

Giá Cadimusol USP (bột) là bao nhiêu?

  • Cadimusol USP (bột) hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Cadimusol USP (bột) ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Cadimusol USP (bột) bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Cadimusol USP (bột) - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ