Bufecol 100 Susp Hamedi - Thuốc giảm đau chống viêm hiệu quả

1,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-03-20 12:04:06

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32562-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ibuprofen
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 20 ống ,chai 60ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
100mg
Tiêu chuẩn:

Video

Bufecol 100 Susp Hamedi là sản phẩm gì?

  • Bufecol 100 Susp Hamedi là thuốc được dùng để hạ sốt trong các trường hợp như cảm lạnh, cảm cúm, sốt sau tiêm chủng. Ngoài ra Bufecol 100 Susp Hamedi còn dùng để giảm đau như đau đầu, đau răng, đau tai, đau do kinh nguyệt, đau cơ bắp và chống viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp.

Thông tin cơ bản của Bufecol 100 Susp Hamedi

  • Tên sản phẩm: Bufecol 100 Susp Hamedi

  • Số đăng ký: VD-32562-19

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam Hamedi

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Hỗn dịch uống

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

  • Quy cách: Hộp 20 ống, Lọ 60ml

Thành phần của Bufecol 100 Susp Hamedi

  • Ibuprofen 100mg

Công dụng - Chỉ định của Bufecol 100 Susp Hamedi

  • Hạ sốt: cảm lạnh, cảm cúm, sốt sau tiêm chủng…..

  • Giảm đau: đau đầu, đau tai, đau răng, đau lưng, đau dây chằng, cơ bắp, đau do viêm khớp dạng thấp và các trường hợp đau nhẹ và vừa khác.

  • Chống viêm: viêm khớp dạng thấp.

Cách dùng và liều dùng của Bufecol 100 Susp Hamedi

  • Cách dùng:

    • Sản phẩm dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Hạ sốt:

      • Trẻ em 3 – 6 tháng tuổi có trọng lượng cơ thể trên 5kg: Liều 50mg ( 2,5ml ) ibuprofen/lần. Ngày 3 lần.

      • Trên 6 tháng – 1 năm: LIều 50mg ( 2,5ml ) ibuprofen/lần. Ngày 3 – 4 lần

      • Trẻ em từ 1 – 3 tuổi: 100mg ( 5ml )/lần. Ngày 3 lần.

      • Trẻ em từ 4 – 6 tuổi: 150mg ( 7,5ml )/lần. Ngày 3 lần.

      • Trẻ em từ 7 – 9 tuổi: 200mg ( 10ml )/lần. Ngày 3 lần.

      • Trẻ em từ 10 – 11 tuổi: 300mg ( 15ml )/lần. Ngày 3 lần.

      • Trẻ em, người lớn trên 12 tuổi: 200 – 400mg ( 10 – 20ml )/lần. Có thể dùng 3 lần trên ngày, khoảng cách giữa các liều tối thiểu là 4 giờ, không dùng quá 1200mg trong vòng 24 giờ.

    • Giảm đau:

      • Trẻ em 3 – 6 tháng tuổi: Có trọng lượng cơ thể trên 5kg. Liều 50mg ( 2,5ml ) ibuprofen/lần. Ngày 3 lần

      • Trẻ 6 tháng – 1 năm: Liều 50mg ( 2,5ml ) ibuprofen/lần. Ngày 3 – 4 lần

      • Trẻ em từ 1 – 3 tuổi: 100mg ( 5ml )/lần. Ngày 3 lần

      • Trẻ em từ 4 – 6 tuổi: 150mg ( 7,5ml )/lần. Ngày 3 lần.

      • Trẻ em từ 7 – 9 tuổi: 200mg ( 10ml )/lần. Ngày 3 lần.

      • Trẻ em từ 10 – 11 tuổi: 300mg ( 15ml )/lần. Ngày 3 lần.

      • Trẻ em, người lớn trên 12 tuổi: 200 – 400mg ( 10 – 20ml )/lần. Có thể dùng 3 lần trên ngày, khoảng cách giữa các liều tối thiểu là 4 giờ, không dùng quá 1200mg trong vòng 24 giờ.

    • Chống viêm:

      • Trẻ từ 5 tháng – 17 tuổi ( cân nặng trên 5kg ) dùng liều 30 -40mg/kg/ngày, ngày chia 3 – 4 lần.

      • Liều tối đa là 2,4g/ngày

  •   Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Bufecol 100 Susp Hamedi

  • Trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần khác của thuốc, bệnh nhân có tiền sử có phản ứng dị ứng như (hen, viêm mũi, phù mạch, nổi mề đay) với các thuốc NSAID khác, aspirin.

  • Bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa, thủng dạ dày có liên quan đến sử dụng NSAID trước đó.

  • Suy tim nặng, suy gan thận.

  • Phụ nữ 3 tháng cuối của thai kỳ.

Lưu ý khi sử dụng Bufecol 100 Susp Hamedi

  • Giảm thiểu các tác dụng không mong muốn của thuốc bằng cách sử dụng liều thấp nhất để đạt hiệu quả. Người cao tuổi tần xuất xuất hiện tác dụng phụ của NSAIDs tăng cao, đặc biệt là xuất huyết đường tiêu hóa và thủng dạ dày.

  • Thận trọng co thắt phế quản ở những bệnh nhân có tiền sử hen phế quản, bệnh dị ứng

  • Thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc NSAIDs khác, bao gồm cả các chất ức chế chọn lọc COX-2.

  • Thận trọng với bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống.

  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận.

  • Cần thận trọng khi bắt đầu sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có tiền sử cao huyết áp, suy tim phù nề đã có khi sử dụng với liệu pháp NSAIDs trước đó.

  • Các thử nghiệm lâm sàng và dữ liệu nghiên cứu dịch tễ cho thấy sử dụng ibuprofen, đặc biệt ở liều cao (2400mg mỗi ngày) và điều trị lâu dài có thể làm tăng nguy cơ các hiện tượng huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ). Nhìn chung, nghiên cứu dịch tễ học không cho thấy liều thấp ibuprofen (≤ 1200mg mỗi ngày) làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim.

  • Tác động lên đường tiêu hóa: chảy máu, loét, thủng đường tiêu hóa đã được báo cáo. Với tất cả NSAIDs được sử dụng trong quá trình điều trị, cần theo dõi các triệu chứng trên đường tiêu hóa. Trường hợp xuất huyết tiêu hoá hoặc loét xảy ra ở bệnh nhân dùng ibuprofen, nên điều trị ngay lập tức. Cần lưu ý ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu như: corticosteroid, thuốc chống đông máu đường uống như warfarin, hoặc thuốc chống kết tập tiểu cầu như acid acetylsalicylic, thuốc ức chế tái thu hồi serotonin có chọn lọc (SSRIs).

  • Sử dụng cùng với rượu.

  • Thuốc có chứa natri cần cân nhắc lượng natri trong chế độ ăn.

  • Không sử dụng thuốc cho trẻ từ 3-6 tháng tuổi quá 24 giờ

  • Không dùng quá 3 ngày với trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên.

  • Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.

  • Thuốc có đường, thận trọng trên các bệnh nhân rối loạn dung nạp đường.

  • Tham khảo ý kiến bác sỹ khi các triệu chứng vẫn còn hoặc có dấu hiệu trầm trọng hơn.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Bufecol 100 Susp Hamedi                  

  • Phản ứng quá mẫn:

    • Ít gặp: phản ứng quá mẫn với nổi mày đay và viêm tấy.

    • Rất hiếm gặp: phản ứng quá mẫn nặng. Triệu chứng có thể là: sưng mặt, lưỡi và thanh quản, khó thở, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp (chứng quá mẫn, phù mạch hoặc sốc nặng). Làm trầm trọng hơn tình trạng hen phế quản.

  • Tiêu hóa:

    • Ít gặp: đau bụng, buồn nôn và khó tiêu.

    • Hiếm gặp: tiêu chảy, đầy hơi, táo bón và nôn.

    • Rất hiếm gặp: viêm loét dạ dày, thủng hoặc xuất huyết đường tiêu hóa, đau thắt ngực đôi khi gây tử vong, đặc biệt ở người cao tuổi. Viêm đại tràng nghiêm trọng và bệnh Crohn.

  • Hệ thần kinh

    • Ít gặp: nhức đầu:

    • Rất hiếm gặp: viêm màng não

  • Thận và tiết niệu:

    • Hiếm gặp: suy thận cấp, hoại tử, đặc biệt là khi dùng lâu dài, có liên quan đến tăng ure máu và phù nề.

  • Gan:

    • Rất hiếm gặp: rối loạn chức năng gan.

  • Máu và hệ thống bạch huyết:

    • Rất hiếm gặp: rối loạn huyết khối (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu hạt). Các biểu hiện đầu tiên là: sốt, đau họng, loét miệng, triệu chứng giống cúm, chảy máu không rõ nguyên nhân, thâm tím.

  • Da và mô dưới da:

    • Ít gặp: phát ban da

    • Rất hiếm gặp: các phản ứng da nghiêm trọng như ngứa, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng và hoại tử da có thể xảy ra.

  • Hệ thống miễn dịch:

    • Ở những bệnh nhân có rối loạn tự miễn nhiễm (như lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết) trong quá trình điều trị với Ibuprofen, đã có một số trường hợp có triệu chứng viêm màng não, như cổ cứng, nhức đầu, buồn nôn, nôn mửa, sốt hoặc mất phương hướng.

  • Hệ thống tim mạch:

    • Chứng phù, cao huyết áp, suy tim.

    • Các thử nghiệm lâm sàng và dữ liệu dịch tễ học cho thấy việc sử dụng ibuprofen (đặc biệt ở liều cao 2400mg mỗi ngày) và trong điều trị lâu dài có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các hiện tượng huyết khối động mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ)

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Tránh kết hợp với:

    • Aspirin: trừ khi aspirin liều thấp (không quá 75mg mỗi ngày), vì có nguy cơ tăng tác dụng phụ. Dữ liệu thực nghiệm cho thấy ibuprofen có thể ức chế tác dụng của aspirin liều thấp lên quá trình ức chế kết tập tiểu cầu khi dùng hai thuốc này cùng nhau. Trong một nghiên cứu, khi một liều duy nhất của ibuprofen 400 mg được dùng trong vòng trước 8 giờ hoặc sau 30 phút khi dùng aspirin liều thấp (81 mg), làm giảm tác dụng của aspirin đối với sự hình thành thromboxan hoặc sự kết hợp tiểu cầu xảy ra. Tuy nhiên, những hạn chế của những dữ liệu nghiên cứu này không khẳng định được chắc chắn trên thực tế lâm sàng khi sử dụng ibuprofen thường xuyên.

    • Các thuốc NSAIDs khác bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2: Tránh dùng đồng thời hai NSAIDs vì điều này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.

  • Cẩn thận khi kết hợp với:

    • Thuốc chống đông đường uống: NSAIDs có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống, như warfarin.

    • Thuốc điều trị tăng huyết áp và thuốc lợi tiểu: NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc thận của NSAIDs.

    • Corticosteroids : tăng nguy cơ loét tiêu hóa hoặc chảy máu đường tiêu hóa.

    • Các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu và các thuốc chống trẩm cảm SSRIs: tăng nguy cơ chảy máu dạ dày ruột.

    • Glycosid tim: NSAIDs có thể làm trầm trọng thêm chứng suy tim, tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.

    • Lithi: NSAIDs có thể làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương.

    • Methotrexat: có thể làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương.

    • Ciclosporin: tăng nguy cơ độc thận.

    • Mifepriston: không nên dùng NSAID trong 8-12 ngày sau khi dùng mifepristone vì NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.

    • Tacrolimus: tăng nguy cơ độc thận khi dùng NSAIDs với tacrolimus.

    • Zidovudin: tăng nguy cơ độc tính trên máu và hệ bạch huyết khi dùng NSAIDs với zidovudin. Có bằng chứng về nguy cơ tăng huyết khối và tụ máu ở bệnh nhân HIV / AIDS được điều trị đồng thời với zidovudin và ibuprofen.

    • Kháng sinh quinolon : dữ liệu nghiên cứu trên động vật cho thấy NSAIDs có thể làm tăng nguy cơ co giật khi dùng cùng kháng sinh quinolon. Do đó bệnh nhân dùng NSAIDs và quinolon có thể có nguy cơ bị co giật.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Bufecol 100 Susp Hamedi là bao nhiêu?

  • Bufecol 100 Susp Hamedi hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Bufecol 100 Susp Hamedi ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Bufecol 100 Susp Hamedi tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn/"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Bufecol 100 Susp Hamedi - Thuốc giảm đau chống viêm hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ