Thalidomid 100 Dopharma - Thuốc điều hòa miễn dịch hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-13 14:36:11

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27097-17
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
100mg
Tiêu chuẩn:
TCCS

Video

Thalidomid 100 Dopharma là sản phẩm gì?

  • Thalidomid 100 Dopharma là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2, với thành phần chính Thalidomid có tác dụng điều trị bệnh nhân mới chẩn đoán đa u tủy. Ngoài ra Thalidomid 100 Dopharma còn được sử dụng để điều trị các nốt ban đỏ vừa và nặng ở bệnh nhân phong.

Thông tin cơ bản của Thalidomid 100 Dopharma

  • Tên sản phẩm: Thalidomid 100 Dopharma

  • Số đăng ký: VD-27097-17

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

  • Dạng bào chế: Viên nang

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của Thalidomid 100 Dopharma

  • Thalidomid: 100mg

Công dụng - Chỉ định của Thalidomid 100 Dopharma

  • Thalidomid phối hợp với dexamethason được chỉ định điều trị bệnh nhân mới chẩn đoán đa u tủy.

  • Điều trị các nốt ban đỏ vừa và nặng ở bệnh nhân phong.

  • Vì tác dụng không mong muốn của thuốc là gây quái thai nên chỉ dùng thuốc cho phụ nữ khi chắc chắn những phụ nữ này không mang thai..

Cách dùng và liều dùng của Thalidomid 100 Dopharma

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Đa u tủy xương không đáp ứng với liệu pháp điều trị chuẩn:

      • Dùng thalidomid với dexamethason trong vòng 28 ngày. Liều dùng của thalidomid là 200 mg/lần/ngày theo đường uống, nên uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc ít nhất là một giờ sau bữa ăn tối. Liều dùng của dexamethason 40mg/ngày theo đường uống, và uống trong các ngày từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 4, từ ngày 9 – 12 và từ ngày 17 – 20 trong vòng 28 ngày.

      • Bệnh nhân sau khi dùng thuốc thấy các tác dụng không mong muốn như táo bón, bất an, bệnh thần kinh ngoại biên có thể tạm thời không dùng thuốc nữa hoặc tiếp tục dùng thuốc với liều thấp hơn. Để làm giảm tác dụng những tác dụng không mong muốn của thuốc có thể bắt ®Çu sử dụng thuốc với liều thấp hơn hoặc ở liều trước đó dựa vào những điều chỉnh lâm sàng.

    • Hồng ban nút do phong (ENL):

      • Đối với những bệnh nhân ENL ngoài da: liều khởi đầu dùng thalidomid là 100 – 300 mg/ngày, nên uống thuốc với nước và uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc ít nhất là 1 giờ sau bữa ăn tối. Bệnh nhân có cân nặng dưới 50 kg cần phải được bắt đầu với liều điều trị thấp nhất trong khoảng liều điều trị.

      • Đối với những bệnh nhân ENL có phản ứng nghiêm trọng ngoài da, hoặc ở những bệnh nhân trước đó đã được yêu cầu điều trị với liều cao hơn để kiểm soát các phản ứng:

      • Liều khởi đầu với mức cao hơn lên đến 400 mg/ngày, uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc chia thành các liều uống với nước và uống ít nhất một giờ sau khi ăn.

    • Đối với những bệnh nhân có viêm dây thần kinh từ trung bình đến nặng liên quan đến phản ứng ENL nghiêm trọng:

      • Dùng thalidomid đång thời với corticoid ngay từ đầu. Việc sử dụng steroid có thể giảm dần cho đến ngừng hẳn khi viêm dây thần kinh đã cải thiện.

      • Liều dùng của thalidomid cần phải được duy trì thường xuyên cho đến khi các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng giảm dần, cần phải được dùng trong khoảng ít nhất là 2 tuần. Bệnh nhân có thể giảm liều điều trị 50 mg cứ mỗi 2 – 4 tuần.

      • Đối với những bệnh nhân có tiền sử được yêu cầu điều trị duy trì kéo dài để ngăn cản sự xuất hiện trở lại của ENL ngoài da hoặc ở những bệnh nhân xuất hiện những dấu hiệu này trong quá trình giảm liều điều trị cần phải được duy trì liều điều trị nhỏ nhất cần thiết để kiểm soát các phản ứng: Liều thông thường đầu tiên là 100 – 300 mg mỗi lần một ngày. Trong trường hợp nặng có thể tăng liều đến 400 mg/ ngày. Việc giảm dần liều điều trị phải thực hiện từ từ, lượng giảm là 50 mg sau mỗi 2 – 4 tuần cho đến khi đáp ứng tích cực. Một phác đồ thay thế là bắt đầu điều trị với 100 mg mỗi lần một ngày và nếu triệu chứng không kiểm soát được thì tăng liều thêm 100 mg trong khoảng thời gian 1 tuần lên đến tối đa 400 mg mỗi lần một ngày

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Thalidomid 100 Dopharma

  • Quá mẫn với thalidomid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Thalidomid 100 Dopharma    

  • Phản ứng quá mẫn: Có thể xảy ra phản ứng nổi ban, sốt, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp. Không nên tiếp tục dùng Thalidomid nếu các phản ứng quá mẫn nói trên vẫn tiếp tục xuất hiện sau khi dùng lại thuốc.

  • Chậm nhịp tim: Có xảy ra hiện tượng chậm nhịp tim ở một số bệnh nhân dùng Thalidomid, tuy nhiên ý nghĩa lâm sàng và nguyên nhân gây ra hiện tượng nói trên vẫn chưa được biết đến

  • Hội chứng Stevens- Johnson và độc tính gây hoại tử thượng bì: Có thể xảy ra các phản ứng ngoài da nghiêm trọng bao gồm cả hội chứng Stevens- Johnson và độc tính gây hoại tử thượng bì. Ngưng sử dụng Thalidomid nếu xuất hiện các nốt ban đỏ và chỉ sử dụng lại khi đã tiến hành các xét nghiệm lâm sàng. Nếu các nốt ban bị tróc ra, xuất hiện ban xuất huyết, hoặc có những chỗ bỏng rộp hoặc nghi ngờ xuất hiện hội chứng Stevens- Johnson và độc tính gây hoại tử thượng bì thì ngừng hẳn việc sử dụng thuốc.

  • Co giật: Mặc dù không được báo cáo từ những thử nghiệm lâm sàng kiểm soát tiền marketing, tuy nhiên trong suốt quá trình sử dụng Thalidomid trên lâm sàng đã ghi nhận có hiện tượng co giật bao gồm cả co giật co cứng. Đối với những bệnh nhân có tiền sử co giật hay có bất kỳ yếu tố nguy cơ nào gây co giật đều phải được theo dõi lâm sàng một cách chặt chẽ trong suốt quá trình sử dụng thuốc.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Thalidomid 100 Dopharma              

  • Tác dụng toàn thân: Chướng bụng, sốt, nhạy cảm với ánh sáng và rất đau ở phần trên

  • Hệ tim mạch: Chậm nhịp tim, tăng huyết áp, hạ huyết áp, rối loạn mạch ngoại vi, nhịp tim nhanh, giãn mạch máu

  • Hệ tiêu hoá: Biếng ăn, thèm ăn, tăng/giảm cân, khô miệng, khó tiêu, sưng gan, ợ hơi, đầy hơi, tăng men gan, tắc ruột, nôn

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm ESR, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu sắc tố, ung thư bạch cầu, máu trắng, thiếu bạch huyết cầu, MCV cao, RBC bất bình thường, sờ thấy lách, giảm tiểu cầu.

  • Chuyển hoá và nội tiết: ADH không phù hợp, thoái hoá dạng tinh bột, bilirubin huyết, BUN tăng, creatinin tăng, xanh tía, tiểu đường, phù, chất điện phân không bình thường, tăng đường huyết, tăng kali máu, tăng acid uric máu, hạ canxi máu, hạ protein máu, tăng LDH, giảm phosphoric, tăng SGPT

  • Hệ cơ xương: Viêm khớp, dễ gãy xương, tăng trương cơ, rối loạn phối hợp, chuột rút, đau cơ, nhược cơ, rối loạn màng xương

  • Hệ thần kinh: Suy nghĩ không bình thường, lo âu, hay quên, đau bỏng buốt, cam quanh miệng, nhầm lẫn, chán nản, trạng thái phởn phơ, tăng nhạy cảm, mất ngủ, căng thẳng, đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh, bệnh thần kinh, dị cảm, viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn tâm thần

  • Hệ hô hấp: ho, khí thũng, chảy máu cam, tắc mạch phổi, có tiếng ran ở phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, thay đổi giọng

  • Da và móng tóc: nổi mụn, rụng tóc, da khô, phát ban Eczema, viêm bong da, vảy cá, dày quanh nang lông, hoại tử da, tăng tiết bã nhờn, đổ mồ hôi, nổi mề đay

  • Các giác quan: Giảm thị giác, điếc, khô mắt, đau mắt, ù tai

  • Hệ tiết niệu và sinh dục: Giảm thanh thải creatinine, đi tiểu ra máu, viêm tinh hoàn, protein niệu, mủ niệu, đi tiểu thường xuyên

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thalidomid làm tăng tác dụng giảm đau của các thuốc barbiturate, rượu, chlorpromazinevà reserpine

  • Thuốc thần kinh ngoại biên: Những thuốc có liên quan đến bệnh thần kinh ngoại biên cần phải được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng Thalidomid

  • Thuốc tránh thai đường uống: Nghiên cứu thực hiện trên 10 phụ nữ khoẻ mạnh, cho những người này uống 1,0mg norethindrone acetate và 75g ethinyl estradiol. [Pharmog]. Các số liệu về dược động học của norethindrone và ethinyl estradiol tương tự nhau cho dù có dùng hay không dùng đồng thời Thalidomid 200mg/ngày.

  • Những tương tác chính của thuốc không chứa Thalidomid

  • Những thuốc ảnh hưởng đến thuốc tránh thai hormone: Việc sử dụng đồng thời các chất ức chế HIV-protease, Griseofulvin, Modafinil, Penicillin, Rifampin, Rifabutin, Phenytoin, Carbamazepine, hoặc các thảo mộc như St. John’s Wort với các thuốc tránh thai hormone có thể làm giảm tác dụng tránh thai và kéo dài đến một tháng sau khi ngừng sử dụng các thuốc này đồng thời. Do vậy, ở những phụ nữ được chỉ định dùng một hoặc nhiều những loại thuốc này cần phải chọn những phương pháp tránh thai hiệu quả khác hoặc kiêng không quan hệ tình dục trong khi dùng Thalidomid.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Giá của Thalidomid 100 Dopharma - Thuốc điều hòa miễn dịch hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ