Amnam 1g Dopharma - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-12-13 14:30:00

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 01 lọ, 10 lọ
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
Imipenem 500mg; Cilastatin 500mg
Tiêu chuẩn:

Video

Amnam 1g Dopharma là sản phẩm gì?

  • Amnam 1g Dopharma là thuốc điều trị điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn đường niệu, sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn khớp và xương. Thuốc Amnam 1g Dopharma được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương 2. Thuốc có số đăng ký lưu hành là VD-28734-18. 

Thông tin cơ bản của Amnam 1g Dopharma

  • Tên sản phẩm: Amnam 1g Dopharma

  • Số đăng ký: VD-28734-18

  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương 2 - Dopharma

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

  • Quy cách: Hộp 01 lọ, 10 lọ

Thành phần của Amnam 1g Dopharma

  • Hỗn hợp bột vô khuẩn chứa Imipenem monohydrat, Cilastatin natri tương đương với: 

    • Imipenem: 500mg.

    • Cilastatin: 500 mg.

Công dụng - Chỉ định của Amnam 1g Dopharma

  • Công dụng của các thành phần có trong Amnam 1g Dopharma:

    • Imipenem, hay còn được gọi là N-formimidoyl-thienamycin, là một dẫn chất bán tổng hợp của thienamycin, hợp chất gốc tiết ra bởi sợi khuẩn Streptomyces cattleya. Imipenem thể hiện hoạt tính kháng khuẩn bằng việc ức chế quá trình sinh tổng hợp thành tế bào ở vi khuẩn gram dương và gram âm thông qua việc gắn với các protein gắn penicillin (PBPs).

    • Cilastatin natri là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch và đặc hiệu trên enzym dehydropeptidase-I, một enzym ở thận tham gia vào sự chuyển hóa và bất hoạt imipenem. Cilastatin natri không có hoạt tính kháng khuẩn và không ảnh hưởng đến hoạt tính của imipenem.

  • Công dụng của Amnam 1g Dopharma:

    • AMNAM 1g được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy với thuốc trong các trường hợp sau:

      • Nhiễm khuẩn ổ bụng.

      • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.

      • Nhiễm khuẩn phụ khoa.

      • Nhiễm khuẩn máu.

      • Nhiễm khuẩn đường niệu, sinh dục.

      • Nhiễm khuẩn khớp và xương.

      • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

      • Viêm màng trong tim.

  • Đối tượng sử dụng Amnam 1g Dopharma:

    • Theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng - Cách dùng Amnam 1g Dopharma

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được dùng theo đường tiêm.

  • Liều dùng: 

    • Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi có chức năng thận bình thường (độ thanh thải creatinin >70 mL/phút/1.73.

    • Nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 250-500 mg mg/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 giờ (1-4 g mỗi ngày).

    • Nhiễm khuẩn nặng với những vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ vừa: Mỗi lần 1 g; mỗi lần cách 6 - 8 giờ. Liều tối đa hàng ngày 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng:

    • Tiêm truyền liều 250 - 500 mg trong 20 - 30 phút; tiêm truyền liều 1 g trong 40 - 60 phút.

    • Chú ý: Nếu có buồn nôn và/hoặc nôn trong khi dùng thuốc, phải giảm tốc độ truyền.

    • Liều dùng cho người bị suy thận: Trong trường hợp suy thận, giảm liều như sau:

    • Độ thanh thải creatinin 30 - 70 ml/phút, cho 75% liều thường dùng.

    • Độ thanh thải creatinin 20 - 30 ml/phút, cho 50% liều thường dùng.

    • Độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, cho 25% liều thường dùng.

    • Điều trị dự phòng: Để dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu ở người lớn, nên truyền tĩnh mạch 1000mg vào lúc khởi mê và 1000mg vào 3 giờ sau đó.

    • Đối với các phẫu thuật có nguy cơ cao (ví dụ: vùng kết-trực tràng), có thể cho thêm 2 liều 500mg vào giờ thứ 8 và thứ 16 sau khi dẫn mê.

    • Liều dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi: Liều lượng sau đây được khuyến cáo ở trẻ em và trẻ nhỏ trên 3 tháng tuổi:

    • Trẻ em > 40kg cân nặng: Dùng liều của người lớn. em và trẻ nhỏ.

    • Trẻ trong ngày không vượt quá 2g. < 40kg cân nặng: Nên dùng 15 mg/kg cân nặng cho mỗi 6 giờ.

  • Quên liều: Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều: Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Amnam 1g Dopharma

  • Mẫn cảm với các thành phần và tá dược của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Amnam 1g Dopharma

  • Lưu ý chung: 

    • Dị ứng chéo: Có một số bằng chứng trên lâm sàng và trong phòng thí nghiệm về dị ứng chéo một phần giữa AMNAM 18 và các kháng sinh khác thuộc nhóm beta-lactam khác như penicillin và cephalosporin. Các phản ứng nặng (kể cả phản vệ) đã được ghi nhận với phần lớn các kháng sinh nhóm beta-lactam. Trước khi điều trị bằng AMNAM 1g, nên tìm hiểu kỹ về các tiền sử phản ứng quá mẫn trước đó với các kháng sinh nhóm beta-lactam. Nếu phản ứng dị ứng với AMNAM 1g xảy ra, phải ngừng thuốc và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp.

    • Viêm đại tràng có màng giả: Đã được ghi nhận với hầu hết các kháng sinh và mức độ có mạng. Do đó, kháng sinh phải được sử dụng cẩn thận ở người sử bệnh lý ống tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Phải nghĩ tới chẩn đoán có mảng giả ở người bệnh bị tiêu chảy khi dùng kháng sinh. Dù nhiều công trình nghiên cứu cho thấy một độc tố sản xuất bởi vi khuẩn hình que (Clostridium difficile) là nguyên nhân đầu tiên gây viêm đại tràng do dùng kháng sinh, nhưng các nguyên nhân khác cũng phải được nghĩ tới.

    • Hệ thần kinh trung ương: Cũng như với các kháng sinh beta-lactam khác, các tác dụng ngoại ý trên hệ thần kinh trung ương như chứng co cơ, trạng thái lú lẫn, co giật đã được ghi nhận với dạng bào chế để tiêm tĩnh mạch, nhất là khi vượt quá liều khuyến cáo dựa trên chức năng thận tác dụng này thường được ghi nhận nhiều nhất ở người bệnh có bệnh ở hệ thần kinh trung ương (ví dụ: tổn thương não hoặc tiền sử động kinh) và/hoặc chức năng thận đã tổn thương khiến thuốc có thể tích luỹ lại. Do đó, nên sát phác đồ liều lượng khuyến cáo, nhất là lượng và Cách dùng). Nên tiếp tục dùng thuốc chống co giật ở các người bệnh bị bệnh động kinh.

    • Nếu xảy ra run cục bộ, cơ cơ và co giật, người bệnh phải được khám thần kinh và điều trị co giật ngay nếu chưa được điều trị từ trước. Nếu các triệu chứng của hệ thần kinh trung ương vẫn tiếp tục, phải giảm liều hoặc ngừng AMNAM 1g.

    • Người bệnh có độ thanh thải creatinin <=5ml/phút/1,73m^ 2 không nên dùng AMNAM Ig, trừ thẩm phân máu trong vòng 48 giờ. Đối với người bệnh đang thẩm phân máu, AMNAM 1g chỉ được khuyến cáo sử dụng khi cân nhắc lợi ích điều trị vượt hơn hẳn nguy cơ co giật tiềm ẩn.

  • Dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Dùng cho người lái xe: Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Amnam 1g Dopharma

  • AMNAM 1g được dung nạp tốt, tương tự cefazolin, cephalothin và cefotaxim. Các tác dụng ngoại ý hiểm khi đòi hỏi phải ngừng thuốc và thường nhẹ và thoáng qua, hiếm gặp các tác dụng ngoại ý nghiêm trọng.

  • Phản ứng có hại thường gặp nhất là các phản ứng tại chỗ. Phản ứng tại chỗ: Ban đỏ, đau và chai tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch.

  • Phản ứng dị ứng ngoài da: Nổi ban, ngứa, mày day, ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven-Johnson, phù mạch, nhiễm nấm Candida, sốt bao gồm sốt do thuốc và các phản ứng phản vệ. Có thể thấy nhiễm độc biểu bì hoại tử, viêm da bong vảy nhưng rất hiếm.

  • Phản ứng tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đổi màu men răng và/hoặc lưỡi. Giống như hầu hết các kháng sinh có hoạt phổ rộng khác, đã gặp viêm đại tràng có màng giả.

  • Huyết học: Đã gặp tăng bạch cầu ưa cosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, kể cả mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, hoặc tăng tiểu cầu, giảm hemoglobin và kéo dài thời gian prothrombin. Test Goombs trực tiếp dương tính có thể xảy ra ở một số người bệnh.

  • Chức huyết năng gan: Tăng transaminase huyết thanh, bilirubin và/hoặc phosphatase kiểm thanh, viêm gan (hiếm gặp).

  • Chức năng thận: Thiếu niệu hoặc vô niệu, đa niệu, suy thận cấp (hiếm gặp).

  • Hệ thần kinh; Tâm thần.

  • Cũng như với các kháng sinh beta-lactam khác, những tân dụng ngoại ý trên hệ thần kinh trung ương như co cơ, rối loạn tâm lý, kể cả ảo giác, trạng thái lú lẫn hoặc co giật toàn thân đã được ghi nhận với dạng bào chế để tiêm tĩnh mạch. Có thể thấy dị cảm.

  • Giác quan: Mất thính lực, rối loạn vị giác.

  • Với người bệnh bị giảm bạch cầu: Khi điều đến thuốc thường gặp cầu. có liên quan không bị giảm bạch.

  • Thông báo cho thầy thuốc trị với AMNAM 1g, buồn nôn và/ hoặc nôn ở người bệnh bị giảm bạch cầu hơn là ở người bệnh.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Amnam 1g Dopharma - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ