Indopril 10 Stella

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-19 10:44:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27540-17
Hoạt chất:
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH STELLAPHARM
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
10mg

Video

Indopril 10 Stella là sản phẩm gì?

  • Indopril 10 Stella là sản phẩm dùng cho bệnh nhân có huyết áp cao, chức năng tim bị suy giảm và lượng đường trong máu quá cao. Indopril 10 Stella được bào chế dưới dạng viên nén, lưu hành trên thị trường bao bì màu đỏ trắng và đóng hộp 100 viên. Sản phẩm không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì chưa có báo cáo an toàn với đối tượng này. Thuốc lợi tiểu có thể gây hạ huyết áp quá mức, không sử dụng kết hợp cùng thuốc này.

Thành phần của Indopril 10 Stella

  • Lisinopril 10 mg (dưới dạng lisinopril dihydrate 10,89 mg).

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của Indopril 10 Stella

  • Công dụng của các thành phần có trong Indopril 10 Stella:
    • Tăng huyết áp: Lisinopril được dùng đơn trị hay phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu).
    • Suy tim sung huyết: Lisinopril được dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và các glycosid tim trong điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycosid tim.
    • Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril được dùng phối hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn β-adrenergic để cải thiện sự sống còn trên những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định.
    • Bệnh thận do đái tháo đường.

Chống chỉ định của Indopril 10 Stella

  • Bệnh nhân có tiền sử phù nề liên quan đến việc điều trị trước đó với thuốc ức chế men chuyển.
  • Bệnh nhân phù mạch di truyền hay tự phát.
  • Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một bên thận.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với lisinopril, các thuốc ACE khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.

Liều dùng - Cách dùng Indopril 10 Stella

  • Cách dùng: 
    • Thuốc được dùng theo đường uống.
    • Uống nguyên viên, không nhai, nghiền làm giảm tác dụng của thuốc.
  • Liều dùng: 
    • Tăng huyết áp
    • Trên người lớn không đang dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu thông thường của lisinopril là 5 -10 mg x 1 lần/ngày. Liều dùng của thuốc nên được điều chỉnh theo sự đáp ứng biên độ huyết áp của bệnh nhân. Liều duy trì thông thường của lisinopril cho người lớn là 20 -40 mg/ngày, dùng một liều duy nhất.
    • Trên bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu: Khuyến cáo nếu có thể nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với lisinopril. Trường hợp không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu thì có thể bổ sung muối natri trước khi bắt đầu uống lisinopril để giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp, và liều khởi đầu của lisinopril cho người lớn là 5 mg/ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ tối thiểu 2 giờ cho đến khi huyết áp ổn định.
    • Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu thông thường để điều trị suy tim sung huyết ở người lớn có chức năng thận và nồng độ natri huyết thanh bình thường là 2,5 - 5 mg/ngày. Liều có hiệu quả của lisinopril thông thường cho người lớn từ 5 - 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất.
    • Nhồi máu cơ tim cấp: Nên dùng một liều lisinopril 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, liều 5 mg và 10 mg lần lượt sau 24 và 48 giờ tiếp theo. Sau đó, nên dùng liều duy trì 10 mg/ngày; tiếp tục điều trị lisinopril khoảng 6 tuần.
    • Bệnh thận do đái tháo đường: Liều khởi đầu là 2,5 mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì 10 mg/ngày cho bệnh đái tháo đường typ 1 có huyết áp bình thường, tăng đến 20 mg/ngày nếu cần để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75 mmHg. Tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2, nên điều chỉnh liều dùng để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 90mmHg.
    • Trẻ em
    • Trẻ em từ 6 -12 tuổi: Liều khởi đầu dùng lisinopril là 70 mcg/kg (tối đa 5 mg) x 1 lần/ngày. Liều được tăng trong khoảng 1 - 2 tuần đến tối đa 600 mcg/kg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày.
    • Trẻ em trên 12 đến 18 tuổi: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày, được tăng đến tối đa 40 mg/ngày khi cần thiết.
    • Bệnh nhân suy thận:
    • Trên bệnh nhân người lớn suy thận, nên giảm liều khởi đầu của lisinopril tùy vào độ thanh thải creatinin (CC) như sau:
    • CC từ 31 - 80 ml/phút: 5 -10 mg x 1 lần/ngày.
    • CC từ 10 - 30 ml/phút: 2,5 - 5 mg x 1 lần/ngày.
    • CC < 10 ml/phút hoặc phải thẩm tách máu: 2,5 mg x 1 lần/ngày.
    • Liều phải điều chỉnh theo đáp ứng, đến tối đa 40 mg x 1 lần/ngày.
    • Không nên dùng lisinopril cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút, 1.73 m2.

Lưu ý khi sử dụng Indopril 10 Stella

  • Lưu ý chung: 
    • Thận trọng với người suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú.
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
    • Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Tác dụng phụ của Indopril 10 Stella

  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
    • Toàn thân: Đau đầu.
    • Hô hấp: Ho (khan, kéo dài).
  • Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
    • Da: Ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
    • Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
  • Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):
    • Mạch: Phù mạch.
    • Chất điện giải: Tăng kali huyết.
    • Thần kinh: Lú lẫn, kích động; cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
    • Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
    • Gan: Độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
    • Tụy: Viêm tụy.

Tương tác của Indopril 10 Stella

  • Thuốc lợi tiểu: Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu và đặc biệt mới bắt đầu dùng thuốc lợi tiểu thỉnh thoảng có thể hạ huyết áp quá mức sau khi khởi đầu điều trị với lisinopril. Thuốc kháng viêm không steroid: Dùng đồng thời với lisinopril có thể gây hại thêm cho
    chức năng thận.
  • Các thuốc tăng kali huyết: Lisinopril làm giảm tác động mất kali của thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Việc dùng lisinopril cùng với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (như spironolacton, triamteren hoặc amilorid), thuốc bổ sung kali, hoặc chế phẩm thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng đáng kể kali huyết thanh. Vì vậy nếu chỉ định dùng phối hợp các thuốc này do hạ kali huyết rõ rệt thì nên thận trọng và thường xuyên theo dõi kali huyết thanh. Các thuốc tiết kiệm kali không nên dùng trên bệnh nhân suy tim đang sử dụng
    lisinopril.
  • Lithi: Độc tính của lithi đã được báo cáo trên bệnh nhân dùng đồng thời lithi với các thuốc ức chế ACE có tác dụng thải trừ natri. Độc tính của lithi sẽ mất khi ngưng dùng lithi và thuốc ức chế ACE. Khuyến cáo nên theo dõi thường xuyên nồng độ lithi trong huyết thanh nếu dùng đồng thời lisinopril với lithi.
  • Thuốc khác: Lisinopril dùng đồng thời với các thuốc như nitrat và/hoặc với digoxin không thấy bằng chứng về tương tác có hại đáng kể về mặt lâm sàng. Điều này bao gồm cả trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim đang dùng nitroglycerin tiêm tĩnh mạch hoặc dạng
    dán thấm qua da.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Nhà sản xuất

  • Stella

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Giá của Indopril 10 Stella hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ