Beatil 4mg/10mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Ba Lan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-12-29 20:26:49

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20509-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Perindopril + amlodipin
Quốc gia sản xuất:
Ba Lan
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
4mg +10mg
Tiêu chuẩn:

Video

Beatil 4mg/10mg là thuốc gì?

  • Beatil 4mg/10mg là thuốc tim mạch huyết áp, dùng điều trị tim mạch huyết áp hiệu quả. Beatil 4mg/10mg điều trị bệnh mạch vành ổn định, điều trị thay thế tăng huyết áp vô căn, giúp người bệnh ổn định huyết áp, vui vẻ hơn trong cuộc sống.

Thành phần của thuốc Beatil 4mg/10mg

  • Perindopril + amlodipin: 4mg +10mg

  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - chỉ định của thuốc Beatil 4mg/10mg

  • Được dùng điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine ở hàm lượng tương tự.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Beatil 4mg/10mg

  • Liều dùng:

    • Uống mỗi ngày một viên duy nhất, nên dùng vào buổi sáng trước bữa ăn.

    • Sự phối hợp liều lượng cố định này không phù hợp cho điều trị khởi đầu.

    • Nếu cần thay đổi liều lượng, liều có thể thay đổi và sử dụng các phối hợp theo tỷ lệ khác có thể được cân nhắc.

    • Bệnh nhân có bệnh thận và bệnh nhân cao tuổi

      • Sự đào thải perindoprilat sẽ giảm ở người cao tuổi và người có bệnh thận. Vì vậy, việc theo dõi y tế định kỳ sẽ bao gồm kiểm tra thường xuyên creatinin và kali.

      • Có thể dùng được cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) # 60ml/phút, và không thích hợp khi dùng cho bệnh nhân có độ thanh lọc creatinin (Clcr) < 60ml/phút. Với những bệnh nhân này, khuyến cáo nên chỉnh liều theo từng cá thể với mỗi thành phần của hợp chất.

      • Những thay đổi nồng độ amlodipine không tương quan với mức độ suy thận.

    • Với người có bệnh gan:

      • Chưa xác định được liều lượng cho bệnh nhân suy gan. Vì vậy, cần dùng thận trọng cho đối tượng này.

    • Trẻ em và thanh niên:

      • Không nên dùng cho trẻ em và thanh niên vì chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn của perindopril và amlodipine (dùng riêng rẽ hay kết hợp) cho đối tượng này.

      • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống.

Chống chỉ định của thuốc Beatil 4mg/10mg

  • Người bệnh bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Beatil 4mg/10mg

  • Cần thận trjng khi sử dụng thuốc Beatil 4mg10mg cho các đối tượng: Bệnh nhân suy tim, suy chức năng gan, đái tháo đường, phẫu thuật/ gây mê, ho, suy thận, giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt/giảm tiểu cầu/thiếu máu, quá mẫn cảm/phù mạch,...

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và trong thời gian cho con bú, tốt nhất không nên sử dụng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ Beatil 4mg/10mg

  • Sưng phù mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc hầu, khó thở

  • Choáng váng hoặc mệt nặng

  • Nhịp tim nhanh bất thường và không đều.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Beatil 4mg/10mg

  • Những thuốc chống cao huyết áp, bao gồm cả thuốc lợi tiểu (tức là dùng làm tăng lượng nước tiểu lọc từ thận)

  • Thuốc chống viêm không steroid (vd: ibuprofen) để làm giảm đau hoặc liều cao aspirin

  • Thuốc chống đái tháo đường (như: insulin)

  • Thuốc chống rối loạn tâm thần như chống trầm cảm, lo âu, tâm thần phân liệt… (vd: thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chống loạn thần, chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc an thần kinh)

  • Thuốc ức chế miễn dịch (thuốc làm giảm cơ chế bảo vệ của cơ thể) dùng điều trị các rối loạn tự miễn hoặc sau khi phẫu thuật ghép tạng (vd: ciclosporin)

  • Allopurinol (để điều trị bệnh gút)

  • Procainamid (điều trị nhịp tim không đều)

  • Thuốc giãn mạch bao gồm nitrat (các chất làm giãn mạch máu)

  • Heparin (thuốc chống đông máu)

  • Ephedrine, noradrenaline hoặc adrenaline (dùng để điều trị bệnh hạ huyết áp, sốc hoặc cơn hen

  • Baclofen hoặc dantrolence (truyền) dùng điều trị cứng cơ trong bệnh xơ cứng rải rác, dantrolence còn dùng điều trị sốt cao ác tính trong khi gây mê (triệu chứng bao gồm sốt rất cao và co cứng cơ)

  • Một số loại kháng sinh như rifamicin

  • Thuốc chống động kinh như carbamazepin, phenobarbital, phenitoin, fosphenytoin, primidone.

  • Thuốc phong bế alpha dùng điều trị phì đại tuyến tiền liệt, như prazosin, alfuzosin, doxazosin, tamsulosin, terazosin

  • Amifostine (ngăn ngừa hoặc làm thuyên giảm tác dụng phụ do các thuốc khác hoặc do chiếu tia để chữa ung thư)

  • Corticoid (dùng điều trị nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm hen nặng và viêm khớp dạng thấp)

  • Các muối vàng (Au), đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch (chữa các triệu chứng viêm khớp dạng thấp)

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

  • Lithium (dùng để chữa cơn hưng cảm và trầm cảm)

  • Estramustine (dùng để điều trị ung thư)

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa kali.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Quy cách đóng gói

  •  Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Gedeon Richter Polska Sp. zo.o. -  Ba Lan

Sản phẩm tương tự

Giá Beatil 4mg/10mg là bao nhiêu?

  • Beatil 4mg/10mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Beatil 4mg/10mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Beatil 4mg/10mg bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Beatil 4mg/10mg - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Ba Lan hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ