CadisAPC 40/12.5

160,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-13 17:53:34

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31585-19
Hoạt chất:
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Công ty đăng ký:
Công ty Ampharco U.S.A - Việt Nam
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
40mg+12,5mg
Tiêu chuẩn:
TCCS

Video

CadisAPC 40/12.5 là sản phẩm gì?

  • CadisAPC 40/12.5 là sản phẩm thuộc nhóm tim mạch huyết áp đến từ hãng Ampharco U.S.A được sản xuất dưới dạng viên nén. CadisAPC 40/12.5 có tác dụng trong điều trị áp lực của máu trong cơ thể tăng cao do nhiều nguyên nhân, ổn định tuần hoàn nhanh chóng. Sản phẩm chưa có nghiên cứu về độ an toàn với trẻ vị thành niên nên không sử dụng khi chưa có sự cho phép của bác sĩ. Thuốc tác động lên tuần hoàn nên chóng mặt là một trong những tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc ở những liều đầu tiên. 

Thành phần của CadisAPC 40/12.5 

  • Telmisartan: 40 mg.
  • Hydroclorothiazid: 12,5 mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của CadisAPC 40/12.5 

  • Công dụng của các thành phần có trong CadisAPC 40/12.5 :
    • Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
    • Thuốc phối hợp cố định liều CadisAPC 40/12.5 (40 mg telmisartan/ 12,5 mg hydroclorothiazid) được chỉ định ở người lớn có huyết áp không hoàn toàn được kiểm soát khi dùng telmisartan riêng lẻ.

Chống chỉ định của CadisAPC 40/12.5 

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Quá mẫn cảm với dẫn xuất của sulfonamid (vì hydroclorothiazid là dẫn xuất của sulfonamid).
  • Mang thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Rối loạn tắc nghẽn đường mật và ứ mật.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/ phút).
  • Hạ kali máu, tăng calci huyết dai dẳng.

Liều dùng - Cách dùng CadisAPC 40/12.5 

  • Cách dùng: 
    • Thuốc được dùng theo đường uống.
    • Uống nguyên viên, không nhai, nghiền làm giảm tác dụng của thuốc.
  • Liều dùng: 
    • CadisAPC 40/12.5 nên được dùng cho những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn khi dùng telmisartan riêng lẻ. Việc xác định liều của mỗi hoạt chất (telmisartan và hydroclorothiazid) được khuyến cáo trước khi thay đổi sang dạng thuốc phối hợp cố định liều này. Khi có đánh giá lâm sàng phù hợp, thì việc thay đổi từ đơn trị sang dạng phối hợp cố định liều có thể được xem xét.
    • CadisAPC 40/12.5 có thể dùng một lần/ ngày ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được hoàn toàn bằng telmisartan 40 mg.
    • Bệnh nhân suy thận
    • Nên theo dõi định kỳ chức năng thận.
    • Bệnh nhân suy gan
    • Ở những bệnh nhân suy gan từ mức độ nhẹ cho đến trung bình thì dùng CadisAPC 40/12.5 với liều lượng không được vượt quá 1 lần/ ngày. CadisAPC 40/12.5 không được chỉ định ở những bệnh nhân suy gan nặng. Thiazid được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan.
    • Bệnh nhân là người già
    • Không cần điều chỉnh liều.
    • Trẻ em
    • Tính an toàn và hiệu quả của CadisAPC 40/12.5 ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được thành lập.

Lưu ý khi sử dụng CadisAPC 40/12.5 

  • Lưu ý chung: 
    • Thận trọng với người suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú.
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
    • Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Tác dụng phụ của CadisAPC 40/12.5 

  • Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10:
    • Hệ thần kinh: Chóng mặt
  • Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm kali máu.
    • Tâm thần: Lo lắng.
    • Hệ thần kinh: Ngất, dị cảm.
    • Tai và mê đạo: Chóng mặt.
    • Tim: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp.
    • Mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
    • Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở.
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi.
    • Hệ cơ xương, mô liên kết và xương: Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ.
    • Hệ sinh dục: Rối loạn cương dương.
    • Toàn thân: Đau ngực.
    • Xét nghiệm: Tăng acid uric máu.
  • Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR<1/1.000
    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang.
    • Hệ thống miễn dịch: Kích hoạt bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng acid uric máu, hạ natri máu.
    • Tâm thần: Trầm cảm.
    • Hệ thần kinh: Mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.
    • Mắt: giảm tầm nhìn.
    • Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất. Suy hô hấp (kể cả viêm phổi và phù phổi).
    • Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, khó tiêu, nôn, viêm dạ dày.
    • Gan, mật: Bất thường chức năng gan/rối loạn gan.
    • Da và mô dưới da: Phù mạch (cũng có thể gây tử vong), ban đỏ, ngứa, phát ban, đổ mồ hôi quá nhiều, mề đay.
    • Cơ xương, mô liên kết và xương: Đau khớp, đau cơ, đau ở chân tay.
    • Toàn thân: Các chứng bệnh giống cúm, đau.
    • Xét nghiệm: Tăng creatinin trong máu, tăng creatin phosphokinase trong máu, tăng enzym gan.

Sử dụng thuốc CadisAPC 40/12.5 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thuốc kháng thụ thể angiotensin II không nên được bắt đầu sử dụng trong suốt thai kỳ. Trừ khi việc sử dụng thuốc kháng thụ thể angiotensin II được cân nhắc là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên thay đổi thuốc điều trị huyết áp an toàn hơn để sử dụng trong thời kỳ mang thai. Khi được chẩn đoán là mang thai, điều trị với thuốc kháng thụ thể angiotensin II nên được ngưng ngay lập tức, và thay thế bằng một liệu pháp điều trị thích hợp.

Sử dụng CadisAPC 40/12.5 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Trong khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc thì nên tính tới triệu chứng chóng mặt hoặc buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra khi sử dụng các thuốc chống tăng huyết áp như là Cadis APC 40/12.5.

Tương tác của CadisAPC 40/12.5 

  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia (ví dụ quinidin, hydroquinidin, disopyramid).
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III (ví dụ amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid).
  • Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ thioridazin,clorpromazin, methotrimeprazin, trifluoperazin, cyamemazin, sulpirid, sultoprid, amisulprid, tiaprid, pimozid, haloperidol, droperidol).
  • Những loại thuốc khác (ví dụ bepridil, cisaprid, diphemanil, erythromycin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, mizolastin, pentamidin, pentamidin, sparfloxacin, terfenadin, vincamin tiêm tĩnh mạch).

Xử trí khi quên liều

  • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Xử trí khi quá liều

  • Thông tin về quá liều telmisartan ở người hiện nay vẫn còn hạn chế. Mức độ hydroclorothiazid bị loại bỏ bằng cách lọc máu vẫn chưa được thành lập.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

  • Công ty Ampharco U.S.A - Việt Nam.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Giá của CadisAPC 40/12.5 hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ