Usabetic VG 50

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-13 17:53:33

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27783-17
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ,
Công ty đăng ký:
Dược Phẩm Ampharco U.S.A
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
50mg
Tiêu chuẩn:
TCCS

Video

Usabetic VG 50 là sản phẩm gì?

  • Usabetic VG 50 là sản phẩm sản xuất bởi hãng Ampharco, được nghiên cứu và bào chế dạng viên nén bao phim thuận tiện cho người bệnh sử dụng. Usabetic VG 50 được sử dụng điều hòa lượng đường trong máu, có thể kết hợp với chế độ ăn kiêng hạ đường huyết nhanh chóng. Sản phẩm tác động trực tiếp lên hệ tuần hoàn nên hạn chế sử dụng với chất kích thích. Theo khuyến cáo nhà sản xuất không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì có thể gây sốc hoặc kích ứng phát ban trên da.

Thành phần của Usabetic VG 50 

  • Vildagliptin: 50mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định của Usabetic VG 50 

  • Công dụng của các thành phần có trong Usabetic VG 50 :
    • Dùng cho bệnh nhân đái tháo đường.

Chống chỉ định của Usabetic VG 50 

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng Usabetic VG 50 

  • Cách dùng: 
    • Thuốc được dùng theo đường uống.
    • Uống nguyên viên, không nhai, nghiền làm giảm tác dụng của thuốc.
  • Liều dùng: 
    • Người lớn: Trong đơn trị liệu và trong điều trị phối hợp với Metformin, với một thiazolidinedion, với một metformin và một sulphonylurea hoặc với insulin (có hoặc không có Metformin), liều được khuyến cáo của vildagliptin là 100 mg mỗi ngày, chia thành hai liều 50 mg, uống vào buổi sáng và buổi tối .
    • Trong điều trị phối hợp hai loại thuốc với một sulfonylurea, liều được khuyến cáo của Vildagliptin là 50 mg một lần một ngày vào buổi sáng. Ở nhóm bệnh nhân này, vildagliptin 100 mg/ngày không hiệu quả hơn vildagliptin 50 mg, 1 lần/ngày.
    • Khi điều trị phối hợp với một sulphonylurea, có thể cân nhắc giảm liều sulphonylurea để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
    • Liều cao hơn 100 mg không được khuyến khích.
    • Độ an toàn và hiệu quả của vildagliptin trong phác đồ phối hợp ba thuốc đường uống với metformin và một thiazolidinedion chưa được thiết lập.
    • Nhóm bệnh nhân đặc biệt :
    • Người già (≥ 65 tuổi): không cần điều chỉnh liều ở người già
    • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin ≥ 50 ml/phút). Ở bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng hoặc bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD), liều vildagliptin được khuyến cáo là 50 mg, 1 lần/ngày.
    • Suy gan: Không khuyến cáo dùng vildagliptin cho bệnh nhân suy gan, kể cả bệnh nhân có ALT hoặc AST trước điều trị > 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
    • Trẻ em: Không khuyến cáo dùng vildagliptin cho trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi). Độ an toàn và hiệu quả của vildagliptin ở trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi) chưa được thiết lập.

Lưu ý khi sử dụng Usabetic VG 50 

  • Lưu ý chung: 
    • Thận trọng với người suy thận, phụ nữ có thai và cho con bú.
    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc.
    • Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.

Tác dụng phụ của Usabetic VG 50 

  • Dữ liệu an toàn thu được từ tổng số 3.784 bệnh nhân dùng vildagliptin với liều hằng ngày 50 mg (1 lần/ngày) hoặc 100 mg (50 mg, 2 lần/ngày hoặc 100 mg, 1 lần/ngày) ở các thử nghiệm có đối chứng trong thời gian ít nhất 12 tuần. Trong số những bệnh nhân này, có 2.264 bệnh nhân dùng vildagliptin đơn trị liệu và 1.520 bệnh nhân dùng vildagliptin phối hợp với một thuốc khác. 2.682 bệnh nhân được điều trị bằng vildagliptin 100 mg/ngày (50 mg, 2 lần/ngày hoặc 100 mg, 1 lần/ngày) và 1.102 bệnh nhân được điều trị bằng villagliptin 50 mg, 1 lần/ngày.
  • Đa số các phản ứng bất lợi trong những thử nghiệm này là nhẹ và thoáng qua, không cần phải ngừng điều trị. Không có sự liên quan giữa những phản ứng bất lợi này với tuổi, chủng tộc, thời gian dùng thuốc hoặc liều lượng hàng ngày.
  • Các trường hợp hiếm gặp về rối loạn chức năng gan (kể cả viêm gan) đã được báo cáo. Trong những trường hợp này, bệnh nhân thường không có triệu chứng, không có di chứng lâm sàng và các xét nghiệm chức năng gan trở về bình thường sau khi ngừng điều trị. Trong các dữ liệu của các thử nghiệm đơn trị liệu và điều trị bổ trợ có đối chứng trong thời gian đến 24 tuần, tỷ lệ tăng ALT hoặc AST ≥ 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN) (theo phân loại hiện nay dựa vào ít nhất 2 lần đo liên tiếp hoặc lúc thăm khám cuối cùng trong quá trình điều trị) là 0,2% đối với vildagliptin 50 mg, 1 lần/ngày, 0,3% đối với vildagliptin 50 mg, 2 lần/ngày và 0,2% đối với tất cả các thuốc so sánh. Sự tăng các transaminase này thường không có triệu chứng, về bản chất không tiến triển và không đi kèm với ứ mật hoặc vàng da.
  • Những trường hợp phù mạch hiếm gặp đã được báo cáo khi dùng vildagliptin với một tỷ lệ tương tự như ở nhóm đối chứng. Tỷ lệ cao hơn về các trường hợp này đã được báo cáo khi dùng vildagliptin phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (thuốc ức chế ACE). Đa số các trường hợp đều ở mức độ nhẹ và thoáng qua khi tiếp tục điều trị bằng vildagliptin.

Tương tác của Usabetic VG 50 

  • Chưa có báo cáo.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều

  • Thông tin về các triệu chứng quá liều đã được thực hiện từ một nghiên cứu khả năng dung nạp thuốc khi tăng liều ở những người khỏe mạnh với vildagliptin trong 10 ngày. Ở liều 400 mg, có 3 trường hợp đau cơ và các trường hợp riêng lẻ có dị cảm, sốt, phù nhẹ và thoáng qua, và tăng nồng độ lipase thoáng qua. Ở liều 600 mg, một đối tượng bị phù bàn chân và bàn tay, và tăng nồng độ creatin phosphokinase (CPK), aspartat aminotransferase (AST), protein phản ứng C (CRP) và myoglobin. Ba đối tượng khác phù bàn chân, kèm theo dị cảm ở 2 trường hợp. Tất cả các triệu chứng và bất thường về xét nghiệm mất đi mà không cần điều trị sau khi ngừng thuốc nghiên cứu.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Nhà sản xuất

  • Dược Phẩm Ampharco U.S.A .

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Giá của Usabetic VG 50 hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ