Valmagol - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả của Davipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-25 22:38:32

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-15053-11
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Magnesi valproat
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên nén bao phim tan trong ruột
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
200mg
Tiêu chuẩn:

Video

Valmagol là thuốc gì?

  • Valmagol là thuốc điều trị động kinh và hỗ trợ điều trị và dự phòng tái phát cơn hưng cảm. Valmagol điều trị động kinh toàn thể,  động kinh cục bộ, cơn co giật nguyên nhân sốt cao, rối loạn cảm xúc lưỡng cực, hội chứng Lennox –Gastaut, chứng West.

Thành phần của thuốc Valmagol

  • Magnesium valproat 200mg.

  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - chỉ định của thuốc Valmagol

  • Ðộng kinh nhỏ, cơn động kinh giật rung tăng trương lực, động kinh lớn, động kính máy cơ từng cơn, động kinh nhạy cảm ánh sáng.

  • Điều trị ở bệnh nhân động kinh toàn thể có cơn co cứng, cơn giật cơ, cơn co giật.

  • Điều trị bệnh nhân động kinh cục bộ: cơn động kinh đơn giản hoặc cơn động kinh lớn

  • Điều trị cho bệnh nhân gặp hội chứng West, hội chứng Lennox –Gastaut.

  • Điều trị cơn co giật nguyên nhân sốt cao ở trẻ bú mẹ, trẻ nhỏ đã có tiền sử co giật.

  • Hỗ trợ điều trị và dự phòng tái phát cơn hưng cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực.

Chống chỉ định của thuốc Valmagol

  • Chống chỉ định với các trường hợp bệnh nhân viêm gan cấp, viêm gan mạn, người có tiền sử viêm gan nặng,viêm gan do dùng thuốc.

  • Không dùng thuốc ở người bệnh có rối loạn chuyển hóa porphyrin.

  • Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Valmagol

  • Liều dùng:

    • Người lớn: liều đầu: 600 mg/24 giờ chia 2 – 4 lần, tiếp theo cứ 3 ngày tăng 200 mg. Trung bình: 20 – 30 mg/kg/24 giờ chia 2 – 4 lần.

    • Người cao tuổi: giảm liều dùng.

    • Trẻ em: 15 – 30 mg/kg/24 giờ chia 2 – 3 lần. Tối đa 2,5 g/24 giờ.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Valmagol

  • Chỉ sử dụng thuốc cho  trẻ nữ, người vị thành niên là nữ, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, phu nữ đang mang thai khi các biện pháp điều trị khác không hiệu quả do thuốc có nguy cơ cao gây dị dạng thai nhi, rối loạn phát triển ở trẻ. Bác sĩ cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc ở nhóm người bệnh này. Cần sử dụng các biện pháp tránh thai  hợp lý khi người bệnh đang ở độ tuổi sinh sản trong thời gian điều trị.

  • Không ngừng thuốc đột ngột, không sử dụng rượu trong thời gian dùng thuốc.Kiểm tra chức năng gan, xét nghiệm máu định kỳ để có kế hoach hiệu chỉnh liều phù hợp.

  • Chỉ dùng thuốc đơn trị liệu cho trẻ dưới 3 tuổi khi đã chứng minh được lợi ích cao hơn nguy cơ mắc các bệnh về gan.

  • Tránh kê đơn phối hợp thuốc cùng các dẫn xuất salicylat cho trẻ em.

  •  Khi người bệnh gặp phải tác dụng không mong muốn đau bụng cấp cần định lượng amylase máu để xác định có phải viêm tụy cấp hay không.

  • Cần giảm liều điều trị ở bệnh nhân suy thận.

  • Trước khi quyết định dùng thuốc cho bệnh nhân Lupus ban đỏ rải rác nên đánh giá lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.

  • Trong quá trình điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ theo chỉ định, không tự ý tăng hay giảm lượng thuốc uống để nhanh có hiệu quả.

  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định ngừng điều trị bằng thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Valmagol

  • Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: Nôn nao, nôn mửa, đau dạ dày. Một số trường hợp hiếm gặp bị viêm tụy cấp.

  • Tác dụng phụ trên hệ huyết học: giảm riêng rẽ fibrinogen, kéo dài thời gian chảy máu.

  • Tác dụng phụ trên hệ thần kinh: trạng thái sững sờ, xuất hiện cơn động kinh khi sử dụng nhiều liệu pháp hoặc tăng lên đột ngột.

  • Ở bệnh nhân nữ có thể gặp tình trạng tăng cân, mất kinh, rối loạn kinh nguyệt, buồng trứng đa nang,tăng nồng độ testosterone. Ở bệnh nhân nam giới có thể làm suy giảm chức năng sinh sản, chứng vú to.

  • Dị tật bẩm sinh và rối loạn phát trí tuệ ở trẻ

  • Rối loạn chức năng gan, suy gan và các bệnh về gan khác.

  • Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng phụ như mẩn ngứa, nổi ban đỏ hay bất kỳ biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn.

Tương tác của thuốc Valmagol

  • Thuốc làm tăng nồng độ  Phenobarbiatal trong máu do vậy cần theo dõi  bệnh nhân 15 ngày đầu dùng thuốc và  khi có triệu chứng an thần phải giảm liều Phenobarbital.

  • Valproal khi vào cơ thể có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần, thuốc ức chế MAO. Do vậy cần giảm liều các thuốc này khi dùng cùng.

  • Thuốc làm tăng nồng độ Phenytoin trong huyết tương và nồng độ Phenytoin tự do.

  • Thuốc làm giảm chuyển hóa Lamotrigin, do vậy cần phải chỉnh liều.

  • Thuốc làm tăng nồng độ của Primidon do đó làm tăng tác dụng không mong muốn của nó. Cần theo dõi lâm sàng và hiệu chỉnh liều khi cần.

  • Erythromycin, cimetidin làm giảm chuyển hóa thuốc ở gan do vậy làm tăng nồng độ thuốc trong máu.

  • Các chất liên kết mạnh với protein huyết tương mạnh như aspirin làm tăng nồng độ valproat trong máu.

  • Phenobarbital, phenytoin, carbamazepin làm giảm nồng độ  valproal do đó cần giảm liều điều trị các thuốc này khi dùng cùng.

  • Mefloquin làm tăng chuyển hóa valproat và có tác dụng gây động kinh.

  • Điều cần làm là bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

Quên liều và cách xử trí

  • Uống ngay khi nhớ. Không dùng quá gần liều kế tiếp.

  • Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Không dùng quá liều quy định.

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 6 vỉ x 10 viên nén bao phim tan trong ruột

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xuất xứ

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm)

Sản phẩm tương tự

Giá Valmagol là bao nhiêu?

  • Valmagol hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Valmagol ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Valmagol bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Valmagol - Thuốc điều trị động kinh hiệu quả của Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ