Valazyd 160 - Thuốc điều trị tăng huyết áp và suy tim hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-05-05 15:44:05

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-16600-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Valsartan
Quốc gia sản xuất:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Cadila Healthcare Ltd.
Quốc gia đăng ký:
Ấn Độ
Hàm lượng:
160mg
Tiêu chuẩn:

Video

Valazyd 160 là sản phẩm gì?               

  • Valazyd 160 là thuốc được sản xuất bởi Cadila Pharmaceuticals Ltd (Ấn Độ), với thành phần chính Valsartan có tác dụng điều trị tăng huyết áp, sy tim, điều trị sau nhồi máu cơ tim ở người lớn, thuốc giúp làm giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.

Thông tin cơ bản của Valazyd 160

  • Tên sản phẩm: Valazyd 160
  • Số đăng ký: VN-16600-13
  • Công ty đăng ký: Cadila Healthcare Ltd.
  • Xuất xứ: Ấn Độ
  • Dạng bào chế: viên nén
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.
  • Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Công dụng - Chỉ định của Valazyd 160

  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em > 6 tuổi:
    • Valsartan được chỉ định điều trị bệnh tăng huyết áp, dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc tăng huyết áp khác.
  • Điều trị suy tim ở người lớn:
    • Valsartan được chỉ định điều trị suy tim. Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, Valsartan làm giảm đáng kể việc phải điều trị nội trú cho bệnh nhân suy tim.
  • Điều trị sau nhồi máu cơ tim ở người lớn:
    • Ở những bệnh nhân suy thất trái hoặc suy thất trái kèm theo nhồi máu cơ tim ổn định về lâm sàng, Valsartan được chỉ định làm giảm tử vong do tim mạch.

Liều dùng - Cách dùng Valazyd 160

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp:
      • Liều khởi đầu điều trị tăng huyết áp: 80mg mỗi ngày một lần, dùng như trị liệu đơn ở bệnh nhân không bị suy kiệt thể tích tuần hoàn.
      • Không cần chỉnh liều bệnh nhân lớn tuổi hoặc bệnh nhân suy chức năng thận nhẹ-vừa,bệnh nhân thiểu năng gan. Theo dõi kỹ lưỡng ở bệnh nhân suy chức năng gan, thận nặng.
      • Valsartan có thể dùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
      • Valsartan có thể dùng bất chấp sự hiện diện của thức ăn.
    • Bệnh nhi từ 6-16 tuổi: Cho trẻ có thể uống thuốc viên, liều khởi đầu điều trị tăng huyết áp là 1,3mg/kg thể trọng/lần/ngày (tối đa 40mg). Liều có thể điều chỉnh tùy theo đáp ứng của huyết áp.
      • Tác dụng hạ huyết áp đáng kể xuất hiện trong vòng 2 tuần và đạt tối đa sau 4 tuần điều trị. Tại liều bắt đầu, nếu cần hạ huyết áp thêm có thể tăng liều dùng, tối đa là 320 mg/ngày.
      • Bổ sung một thuốc lợi tiểu có tác dụng hạ áp tốt hơn việc tăng liều vượt quá 80 mg/ngày.
    • Suy tim:
      • Liều khởi đầu 40mg, 2 lần/ngày, tăng lên 80 và 180mg, 2 lần/ngày cho đến liễu cao nhất tùy vào dung nạp của bệnh nhân. Nên giảm liều khi dùng chung với thuốc lợi tiểu.
    • Sau nhồi máu cơ tim:
      • Valsartan nên bắt đầu điều trị sớm khoảng 12 giờ đồng hồ sau khi nhồi máu cơ tim. Liều đề nghị là 20mg, 2 lần/ngày. Bệnh nhân có thể được tăng liều trong vòng 7 ngày đạt đến 40mg/2 lần/ngày và đến liều duy trì là 160mg, 2 lần/ngày tùy dung nạp của bệnh nhân. Nếu bị chứng hạ áp, suy thận, nên giảm liều. Valsartan có thể phối hợp với các thuốc sau nhồi máu cơ tim khác như: thrombolytic, aspirin, chẹn beta và nhóm statin.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Có rất ít thông tin quá liều valsartan ở người. Phần lớn là các chứng: hạ áp, tăng nhịp tim. Chậm nhịp tim cũng có thể xảy ra do kích thích đối giao cẩm, trầm cẩm, trụy mạch và sốc cũng được ghi nhận. Nếu chứng hạ áp xảy ra nên điều trị nâng thể trạng.

    • Thấm tách máu không loại bỏ được valsartan.

Chống chỉ định của Valazyd 160

  • Mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
  • Phụ nữ có thai.

Lưu ý khi sử dụng Valazyd 160

  • Thai nhi và trẻ sơ sinh: Valsartan có thể gây hại thai nhi khi thai phụ dùng thuốc. Dùng thuốc khi mang thai hay đang điều trị mà mang thai, bệnh nhân cần được đánh giá khả năng gây hại đến thai nhi của thuốc.
  • Các thuốc hoạt động trên hệ renin-angiotensin có thể gây bệnh hoặc gây tử vong ở thai nhi hay trẻ sơ sinh khi thai phụ dùng thuốc. Rất nhiều trường hợp, việc thai phụ dùng thuốc ức chế men chuyển trong suốt quý 2 và 3 thai kỳ có liên quan đến tổn thương thai nhi và trẻ sơ sinh bao gồm hạ huyết áp, kém phát triển sọ ở trẻ sơ sinh, suy thận có hồi phục hoặc không phục hồi và tử vong.
  • Hạ huyết áp: hạ huyết áp quá mức là rất hiếm (khoảng 0.1%) ở những bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng dùng valsartan đơn lẻ. Ở các bệnh nhân với hệ renin angiotensin hoạt hóa như bệnh nhân bị kiệt muối do dùng thuốc lợi tiểu liều cao có thể bị hạ áp quá mức. Cần khắc phục điều này khi điều trị bằng valsartan hoặc việc điều trị khởi đầu phẩi được đặt dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
  • Khởi đầu điều trị cần giám sát thận trọng ở bệnh nhân suy tim hay sau nhồi máu cơ tim. Ở các bệnh nhân này điều trị với valsartan phần lớn huyết áp được giảm nhưng việc ngừng dùng do hạ huyết áp triệu chứng đang diễn tiến thường không cần thiết miễn là dùng liều theo đúng chỉ dẫn.
  • Trong các thử nghiệm ở bệnh nhân suy tim điều trị bằng valsartan tỷ lệ bệnh nhân bị chứng hạ áp là 5.5% so với 1.8% nhóm bệnh nhân dùng giả dược. Thử nghiệm điều trị nhồi máu cơ tim cấp với valsartan, tỷ lệ bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim bị chứng hạ áp phải dừng điều trị là 1,4% so với 0,8% bệnh nhân dùng captopril.
  • Nếu chứng hạ áp mạnh xảy ra, bệnh nhân nên được đặt nằm ngửa nếu cần thiết dùng nước muối sinh lý (NaCI 0.9%) truyền tĩnh mạch. Chứng hạ áp đáp ứng thoáng qua không chống chỉ định với các điều trị thêm khác. Mà thông thường có thể tiếp tục việc điều trị không gặp một khó khăn nào cho đến khi huyết áp ổn định.
  • Suy chức năng gan: Do phần lớn valsartan được thải trừ qua đường mật, các bệnh nhân suy chức năng gan nhẹ đến vừa bao gồm cả bệnh nhân rối loạn tắc mật cho thấy thải trừ valsartan thấp hơn (AUCs cao hơn). Cần theo dõi thận trọng các bệnh nhân này.
  • Suy chức năng thận: trong các nghiên cứu các thuốc ức chế men chuyển ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm hẹp động mạch thận một hay hai bên, tăng creatinine huyết thanh hay ni-tơ u-rê huyết đã được báo cáo. Trong 4 ngày thử nghiệm dùng valsartan điều trị 12 bệnh nhân tăng huyết áp kèm hẹp động mạch thận một hay hai bên không có dấu hiệu tăng creatinine huyết thanh hay nitơ u-rê huyết đáng kể nào được ghi nhận. Valsartan chưa được dùng điều trị dài hạn cho các bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên nhưng kết quả cũng tương tự như các thuốc ức chế men chuyển khác đã được biết trước. Các ức chế trên hệ renin-angiotensin-aldosterone làm thay đổi chức năng thận ở một số trường hợp nhạy cảm, Một số bệnh nhân suy tim nặng mà chức năng thận phụ thuộc nhiều vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosterone điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển và thuốc ức chế thụ thể có có thể gây chứng giảm tiểu, ni-tơ u-rê huyết và suy thận cấp (hiếm) và tử vong. Kết quả tương tự cũng được ghi nhận với valsartan.
  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ Valazyd 160

  • Tổn thương hay gây tử vong trẻ chưa sinh: Dùng valsartan trong lúc mang thai có thể gây tổn thương hay tử vong trẻ chưa sinh.
  • Huyết áp thấp.:
    • Chứng huyết áp thấp xảy ra hầu hết các trường hợp bệnh nhân uống nhiều nước, kiêng muối, đang điều trị thấm tách, có vấn đề tim mạch, bị bệnh có kèm nôn và tiêu chảy.
  • Thận:
    • Làm nặng thêm bệnh thận đã bị trước đó. Bệnh nhân có vấn đề về thận nên được giảm liều.
    • Phần lớn các tác dụng phụ của valsartan ở các bệnh nhân tăng huyết áp là: nhức đầu, chóng mặt, cúm, mệt và đau dạ dày.
    • Phần lớn các tác dụng phụ của valsartan ở các bệnh nhân suy tim: chóng mặt, huyết áp thấp, tiêu chảy, đau lưng và khớp, mệt mỏi, tăng ka-li huyết.
    • Phần lớn các tác dụng phụ của valsartan ở các bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim: huyết áp thấp, ho, tăng creatinine huyết (do suy chức năng thận), nổi ban.
  • Người lớn tăng huyết áp:
    • Valsartan đã được đánh giá về an toàn trong hơn 4.000 bệnh nhân, bao gồm hơn 400 điều trị hơn 6 tháng, và hơn 160 hơn 1 năm. Phần ứng bất lợi thường nhẹ và thoáng qua và thường không yêu cầu ngưng điều trị. Tần suất chung của phần ứng bất lợi với Valsartan tương tự như giả dược.
    • Nhìn chung tần suất của phản ứng bất lợi là không liên quan đến liều cũng không liên quan đến giới tính, tuổi tác, chủng tộc, hoặc phác đồ. Ngưng điều trị do tác dụng phụ đã được yêu cầu với 2,3% bệnh nhân dùng valsartan và 2,0% bệnh nhân dùng giả dược. Các lý do phổ biến nhất cho ngưng điều trị với Valsartan là nhức đầu và chóng mặt.
    • Nhức đầu, chóng mặt, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho, tiêu chảy, viêm mũi, viêm xoang, buồn nôn, viêm hong, phi né và đau khớp xảy ra khoảng 1% tương tự ở bệnh nhân dùng giả dược.
    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng và suy nhược.
    • Tim mạch: Đánh trống ngực.
    • Ngoài da: Ngứa và phát ban.
    • Tiêu hóa: Táo bón, khô miệng, khó tiêu, đây hơi.
    • Cơ xương khớp: Đau lưng, chuột rút cơ bắp, và đau cơ.
    • Thần kinh và tâm thần: Lo lắng, mất ngủ, dị cảm, và buồn ngủ
    • Hô hấp: Khó thở.
    • Niệu sinh duc: Bất lực
    • Bệnh nhi (6 đến 16 tuổi) tăng huyết áp, nhức đầu và tăng kali huyết đã được xem là các tác dụng phụ phổ biến nhất ở trẻ lớn (6 đến 16 tuổi). Tăng kali huyết chủ yếu được quan sát thấy ở trẻ có kèm bệnh thận.
    • Neurocognitive và phát triển đánh giá các bệnh nhân trẻ em từ 6 đến 16 tuổi cho thấy không có tác động tổng thể lâm sàng tác dụng phụ sau khi điều trị với Valsartan cho đến 1 năm.
  • Suy tim:
    • Khảo sát điều trị suy tim, so sánh valsartan ở liều tổng cộng hàng ngày lên đến 320 mg (n= 2506) với giả dược (n = 2494), 10% bệnh nhân dùng valsartan ngưng thuốc do các phản ứng bất lợi so với 7% số bệnh nhân dùng giả dược. Các phản ứng bất lợi thường là chóng mặt, hạ huyết áp, tiêu chảy, đau khớp, mệt mỏi, chóng mặt tư thế, tăng kali máu, hạ huyết áp tư thế.
  • Sau nhồi máu cơ tim:
    • Tính an toàn của valsartan là phù hợp với các dược lý của thuốc và bệnh nền, các yếu tố nguy cơ tim mạch và lâm sàng của bệnh nhân được thiết lập trong điều trị sau nhồi máu cơ tim. Số bệnh nhân (n = 4885) được điều trị bằng valsartan phải ngưng dùng thuốc và nhóm bệnh nhân (n = 4879) được điều trị bằng captopril là tương đương, khoảng 0,5% cho cả hai nhóm. Các phản ứng ngoại ý là hạ huyết áp, tăng creatinine máu, phát ban và ho.
  • .Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Valazyd 160 là bao nhiêu?

  • Valazyd 160 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua Valazyd 160 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Valazyd 160 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng :
  • Mua hàng trên website : https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

 

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.


Câu hỏi thường gặp

Valazyd 160 - Thuốc điều trị tăng huyết áp và suy tim hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ