- Đúng thuốc, đúng giá
- Bán thuốc theo đơn
- Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
- Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
- Chính sách bảo mật
- Chính sách vận chuyển
- Hình thức thanh toán
- Chính sách đổi trả
- Hướng dẫn đặt hàng
Tepirace - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Davipharm0 đánh giá


Tepirace - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Davipharm là dược phẩm/thuốc gì ?
Tepirace - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Davipharm là dược phẩm/thuốc Thuốc Tim mạch - Huyết Áp + chứa hoạt chất . Tepirace - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Davipharm có số đăng ký do Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất. Chi tiết về thuốc Tepirace - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Davipharm hãy cùng Trường Anh Pharm xem chi tiết ở phần mô tả sản phẩm nhé!
Tepirace - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Davipharm có tác dụng/ công dụng gì ?
Tepirace là thuốc gì? Tepirace là thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Davipharm. Tepirace thuốc hàng đầu để điều trị tăng huyết áp, dùng điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa phối hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác hoặc dùng một mình. Thành phần của thuốc Tepirace Clonidin hydroclorid 0,15mg.Xem thêm
Tepirace - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Davipharm giá bao nhiêu ?
Để biết thông tin giá của sản phẩm Tepirace - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Davipharm vui lòng liên hiện qua hotline: 0901796388. Thông tin giá Tepirace - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Davipharm đăng trên web có thể thay đổi.
Mua Tepirace - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Davipharm ở đâu ?
Các bạn có thể dễ dàng mua Tepirace - Thuốc điều trị tăng huyết áp của Davipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com/thuoc/tepirace-thuoc-dieu-tri-tang-huyet-ap-cua-davipharm.html
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0901796388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Mục lục [-]
- Tepirace là thuốc gì?
- Thành phần của thuốc Tepirace
- Dạng bào chế
- Công dụng - chỉ định của thuốc Tepirace
- Liều dùng - Cách dùng của thuốc Tepirace
- Chống chỉ định của thuốc Tepirace
- Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Tepirace
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Tác dụng phụ
- Tương tác thuốc
- Quên liều thuốc và cách xử trí
- Quá liều thuốc và cách xử trí
- Bảo quản
- Hạn sử dụng
- Quy cách đóng gói
- Nhà sản xuất
- Sản phẩm tương tự
- Giá Tepirace là bao nhiêu?
- Mua Tepirace ở đâu?
Tepirace là thuốc gì?
Tepirace là thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Davipharm. Tepirace thuốc hàng đầu để điều trị tăng huyết áp, dùng điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa phối hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác hoặc dùng một mình.
Thành phần của thuốc Tepirace
Clonidin hydroclorid 0,15mg.
Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
Viên nén.
Công dụng - chỉ định của thuốc Tepirace
Công dụng:
Là thuốc hàng thứ hai để làm giảm những triệu chứng cường giao cảm nặng khi cai nghiện heroin hoặc nicotin.
Dùng để chẩn đoán tăng huyết áp do bệnh u tế bào ưa crôm. Nếu sau khi uống 0,3 mg clonidin mà nồng độ noradrenalin trong huyết tương không giảm, thì có thể chẩn đoán là có u tế bào ưa crôm.
Chỉ định:
Điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa, dùng một mình hoặc phối hợp với những thuốc chống tăng huyết áp khác. Không nên dùng clonidin làm thuốc hàng đầu để điều trị tăng huyết áp.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Tepirace
Liều dùng:
Tăng huyết áp nhẹ hoặc vừa:
Người lớn:
Uống: Khởi đầu 0,1 mg/lần mỗi ngày 2 lần. Liều duy trì thường dùng 0,2 – 1,2 mg/ngày, chia thành 2 – 4 liều nhỏ. Liều tối đa: 2,4 mg/ngày.
Hệ điều trị qua da (miếng dán): Cứ cách 7 ngày dán 1 lần. Khởi đầu dùng miếng dán giải phóng 0,1 mg/ngày. Có thể điều chỉnh liều sau 1 hoặc 2 tuần (thay miếng dán giải phóng 0,2 mg/ngày…).
Người cao tuổi: Khởi đầu 0,1 mg mỗi ngày 1 lần vào lúc đi ngủ, tăng dần liều theo cần thiết.
Trường hợp suy thận: Khởi đầu dùng 50% đến 75% của liều bình thường cho người có độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc chưa được xác định.
Điều trị triệu chứng trong cai nghiện thuốc phiện hoặc nicotin: 0,1 mg/ lần, mỗi ngày 2 lần, tới liều tối đa 0,4 mg/ ngày trong 3 – 4 tuần.
Khi cần ngừng điều trị với clonidin, phải giảm liều dần dần trong vài ngày (3 – 5 ngày). Trong trường hợp ngừng thuốc quá nhanh như khi quên uống thuốc, có thể xảy ra những triệu chứng cai nghiện gồm đánh trống ngực, bồn chồn, tình trạng kích động, bồn chồn vận động và trong một số trường hợp có tăng huyết áp hồi ứng cao hơn mức huyết áp ban đầu trước khi bắt đầu điều trị. Kiểu tác dụng không mong muốn này thường thấy chủ yếu ở người có tăng huyết áp rất nặng, đang được điều trị đồng thời với những thuốc chống tăng huyết áp khác. Vì thế thuốc chẹn beta và clonidin có thể gây những tác dụng bùng phát huyết áp khi ngừng thuốc. Nếu xuất hiện những triệu chứng như vậy khi ngừng thuốc, cần bắt đầu điều trị lại với clonidin và lần ngừng clonidin này phải từ từ. Nếu tiêm nhanh tĩnh mạch, có nguy cơ xảy ra tăng huyết áp nghịch thường. Khi có u tế bào ưa crôm, clonidin không có tác dụng.
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Chống chỉ định của thuốc Tepirace
Người bệnh bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Tepirace
Không ngừng thuốc đột ngột, vì huyết áp có thể tăng nhanh và những triệu chứng do tăng quá mức hệ giao cảm (tăng tần số tim, run, kích động, bồn chồn, mất ngủ, ra mồ hôi, đánh trống ngực). Có nguy cơ tăng huyết áp hồi ứng nghiêm trọng.
Dùng thận trọng đối với người có bệnh mạch não, suy động mạch vành, suy thận.
Nếu phải ngừng thuốc, cần giảm dần liều trong một tuần hoặc lâu hơn; hiệu chỉnh liều lượng ở người có rối loạn chức năng thận (đặc biệt ở người cao tuổi).
Không dùng clonidin để làm giảm đau trong sản khoa, sau khi đẻ hoặc xung quanh thời gian phẫu thuật, hoặc ở những người không ổn định vững chắc về huyết động do không thể chịu đựng huyết áp thấp và nhịp tim chậm.
Để xa tầm tay trẻ em.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và trong thời gian cho con bú, tốt nhất không nên sử dụng.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Ngủ gà, mệt nhọc.
Tiêu hóa: Buồn nôn, miệng khô.
Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế đứng.
Sinh dục: Giảm hoạt động tình dục
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1 000
Thần kinh trung ương: Ức chế.
Tiêu hóa: Ỉa chảy, táo bón, thay đổi xét nghiệm enzym đánh giá chức năng gan mức độ nhẹ hoặc trung bình.
Da: Ngoại ban.
Tăng cân có thể do giữ muối nước, thường xuất hiện sớm đặc biệt ở người kèm theo suy tim.
Hay đi tiểu đêm
Hiếm gặp, ADR <1/1 000
Toàn thân: Liệt dương.
Tuần hoàn: Đánh trống ngực, cơn nhịp nhanh hoặc nhịp chậm. Thần kinh trung ương: Ảo giác.
Dạ dày – ruột: Tắc ruột do liệt.
Mắt: Rối loạn điều tiết.
Cơ xương: Đau cơ, đau khớp, chuột rút.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Những thuốc chống trầm cảm ba vòng đối kháng với tác dụng gây hạ huyết áp của clonidin.
Những thuốc chẹn beta có thể làm tăng khả năng chậm nhịp tim ở người đang dùng clonidin và có thể làm tăng nguy cơ tăng huyết áp hồi ứng nặng khi ngừng thuốc, do đó phải ngừng thuốc chẹn beta trong ít ngày (7 – 10 ngày) trước khi bắt đầu điều trị với clonidin.
Những thuốc chống trầm cảm ba vòng làm tăng nguy cơ của đáp ứng tăng huyết áp khi ngừng clonidin đột ngột.
Những thuốc giảm đau gây ngủ có thể làm tăng tác dụng gây hạ huyết áp của clonidin. Ethanol và barbiturat có thể làm tăng sự ức chế hệ thần kinh trung ương.
Clonidin có thể làm tăng tác dụng của alcol và thuốc an thần.
Quên liều thuốc và cách xử trí
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Quá liều thuốc và cách xử trí
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Hạn sử dụng
Xem trên bao bì.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú
Sản phẩm tương tự
Giá Tepirace là bao nhiêu?
Tepirace hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Tepirace ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Tepirace bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Địa chỉ: Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương.
Quốc gia sản xuất: Việt Nam.