SaviPamol codeine Savipharm - Thuốc giảm đau hạ sốt hiệu quả

1,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-02-02 10:26:34

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20811-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Paracetamol 500mg - ; Codein phosphat (dưới dạng Codein phosphat hemihydrat) 30mg - ;
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ xé, 25 vỉ xé x 4 viên; Hộp 1 tube x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - Savipharm
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

SaviPamol codeine Savipharm là sản phẩm gì?

  • SaviPamol codeine Savipharm là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) có tác dụng làm giảm đau trong các trường hợp như nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt, đau kinh nguyệt, đau do chấn thương hoặc phẫu thuật. Ngoài ra SaviPamol codeine Savipharm còn dùng làm thuốc hạ sốt hiệu quả.

Thông tin cơ bản của SaviPamol codeine Savipharm

  • Tên sản phẩm: SaviPamol codeine Savipharm

  • Số đăng ký: VD-20811-14

  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - Savipharm

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Viên sủi uống

  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

  • Quy cách: Hộp 4 vỉ xé, 25 vỉ xé x 4 viên; Hộp 1 tube x 10 viên

Thành phần của SaviPamol codeine Savipharm 

  • Paracetamol - 500mg; 

  • Codein phosphat (dưới dạng Codein phosphat hemihydrat): 30mg;

Công dụng - Chỉ định của SaviPamol codeine Savipharm

  •  Điều trị các chứng đau từ nhẹ đến vừa: Nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt, đau kinh nguyệt, đau do chấn thương hoặc phẫu thuật.

Liều dùng của SaviPamol codeine Savipharm 

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Thuốc này chỉ dành cho người lớn và trẻ em trên 14 tuổi.

    • Để giảm đau và hạ sốt, liều thường dùng Paracetamol là 325mg - 650mg, cứ 4 - 6 giờ một lần khi cần thiết, nhưng không quá 4g một ngày.

    • Trường hợp suy thận nặng (thanh thải creatinin dưới 10ml/phút) thì khoảng cách giữa hai lần uống phải dài hơn (8 giờ).

    • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

  •   Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của SaviPamol codeine Savipharm 

  • Trẻ em dưới 18 tuổi vửa thựchiệncắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phẩn nào của thuốc.

  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, gan.

  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase – Người ăn kiêng muối. trẻ dưới 12 tuổi, bệnh gan,  và suy hô hấp.

Lưu ý khi sử dụng SaviPamol codeine Savipharm 

  • Liên quan đến Paracetamol :

    • Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sẩn ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khỉ xảy ra. Giảm tiểu cảu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết: cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn  chất p = aminophenol; đặt biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm-tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.

    • Bác sĩ cần cảnh báỏ bệnh nhân vẻ các dấu-hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

    • Người bị phenylcetone-niệu (nghĩa là thiếu hụt gen xác định tình trạng của phenylalanine hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanine đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là chế phẩm này chứa Aspartamec, sẽ chuyển hóa trong dạ dày - ruột thành phenylalanine sau khi uống.

    • Phải dùng paracetamol thận trọng ở những người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biêu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobine trong máu.

    • Uống nhiều rượu có thể gây tâng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

  • Liên quan đến Codeine phosphate:

    • Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc có chứa codeine để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ em trên 12 tuối khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.

    • Codeine chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.

    • Khuyến cáo không sử dụng codeine cho trẻ em có các vấn đề liên quan đến hô hấp (ví dụ : khó thở hoặc thở khò khè khi ngủ ...)

    • Thân trọng khi sử dụng codeine cho trẻ em dưới 12 tuổi (do thông tin nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc cho đối tượng này còn hạn chế).

    • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú (do thuốc có thể được bài tiết vào sữa me).

    • Tác dụng làm suy giảm hô hấp và khả năng làm tăng áp lực dịch não tủy của các thuốc ngủ có thể tăng cao rõ rệt trong các trường hợp: bị chấn thương đầu, các thương tổn trong sọ não hoặc trường hợp đã có tăng áp lực sọ não trước đây. Các thuốc ngủ còn gây tác dụng phụ, có thể che lấp diễn tiến lâm sàng của bệnh nhân bị tổn thương đầu.

    • Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc.

    • Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phôi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ SaviPamol codeine Savipharm                   

  • Nếu dùng liều cao codeine sẽ xảy ra tất cả các bất lợi của morphine, kể cả suy giảm hô hấp, nguy cơ lệ thuộc thuốc:

    • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc, Người bệnh mẫn cảm với salicylate hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường lớp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Da: Ban.

    • Dạ dày

    • Ruột: Buồn nôn, nôn.

    • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn - thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

    • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000.

    • Khác: Phản ứng quá mẫn

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Dùng đồng thời thuốc này với các thuốc ngủ, thuốc giảm đạu, thuốc chống rồi loạn tâm thần, thuốc chống âu lo hoặc chống trầm cảm thần kinh trung ương khác (kẻ cả rượu, bia) đề có thể biệu hiện: một sự tăng thêm trầm cảm cho hệ thần kinh trung ương. Do đỏ, nếu phải áp dụng một liệu pháp kết hợp như vậy thì liều dùng của các chất đấy phải giảm.

  • Uống dài ngày liều cao paracetamol lam tăng nhẹ tác dụng chống đông coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sảng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylate khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng caumarin hoặc dẫn chất indandion. Cân phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazine và liệu pháp hạ nhiệt.

  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ para cetamol gây độc cho gan.

  • Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturate, carbamazepine) gây cảm ứng enzym ở microsom the gan, có thể làm tăng tính độc hại của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.

  • Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazide với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazide. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hay isoniazid:

  • Codeine làm giảm chuyển hóa cyclosporine do ức chế men cytochrom P450.

  • Sử dụng đồng thời chất chống tiết cholin với codeine có thể gây liệt tắc ruột.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá SaviPamol codeine Savipharm là bao nhiêu?

  • SaviPamol codeine Savipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua SaviPamol codeine Savipharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua SaviPamol codeine Savipharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

SaviPamol codeine Savipharm - Thuốc giảm đau hạ sốt hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ