SaVi Telmisartan 80 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-07-25 15:09:47

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26258-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Telmisartan
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - Savipharm
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
80mg
Tiêu chuẩn:

Video

SaVi Telmisartan 80 là sản phẩm gì?                                   

  • SaVi Telmisartan 80 là thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) với thành phần chính Telmisartan có tác dụng điều trị tăng huyết áp hiệu quả, thuốc giúp người bệnh kiểm soát và ổn định huyết áp.

Thông tin cơ bản của SaVi Telmisartan 80

  • Tên sản phẩm: SaVi Telmisartan 80
  • Số đăng ký: VD-26258-17
  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam) - Savipharm
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần của SaVi Telmisartan 80

  • Telmisartan - 80mg

Công dụng - Chỉ định của SaVi Telmisartan 80

Thuốc Savi Telmisartan 80 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Các chất đối kháng thụ thể angiotensin II cũng có thể thay thế với các thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim (chỉ định chính thức) hoặc bệnh thận do đái tháo đường

Liều dùng của SaVi Telmisartan 80

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng
    • Người lớn:
      • Uống 40 mg/1 lần/ngày. Đối với 1 số người bệnh, chỉ cần liều 20 mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80 mg/1 lần/ngày. Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.
    • Suy thận:
      • Đối với người bệnh suy thận nặng hoặc đang chạy thận nhân tạo, liều khởi đầu khuyến cáo là 20 mg/ngày. Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh suy thận nhẹ và vừa.
    • Suy gan:
      • Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/1 lần/ngày.
    • Người cao tuổi:
      • Không cần điều chỉnh liều.
    • Trẻ em dưới 18 tuổi:
      • Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của SaVi Telmisartan 80

  • Quá mẫn với telmisartan.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Suy gan nặng.
  • Tắc mật.
  • Suy thận nặng. Suy thận có nồng độ creatinin huyết ≥ 250 micromol/lít hoặc kali huyết ≥ 5 mmol/lít hoặc Clcr < 30 ml/phút.
  • Đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m²) đang được điều trị bằng aliskiren.

Lưu ý khi sử dụng SaVi Telmisartan 80

  • Không được dùng cho bệnh nhân ứ mật, rối loạn tắc nghẽn mật hoặc suy gan nặng vì telmisartan được thải trừ hầu hết qua mật. Những bệnh nhân này có thể bị giảm thanh thải ở gan đối với telmisartan. Chỉ nên dùng một cách thận trọng cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.
  • Tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng và suy thận khi bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến một thận hoạt động đơn lẻ được điều trị bằng các sản phẩm thuốc ảnh hưởng đến hệ thống renin - angiotensin - aldosterone.
  • Khi dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nên theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh. Không có kinh nghiệm về việc sử dụng ở những bệnh nhân được ghép thận gần đây.
  • Hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt là sau liều đầu tiên, có thể xảy ra ở những bệnh nhân giảm thể tích và / hoặc natri do điều trị lợi tiểu mạnh, hạn chế muối trong chế độ ăn, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Các điều kiện như vậy nên được sửa chữa trước khi sử dụng. Sự suy giảm thể tích và/hoặc natri nên được điều chỉnh trước khi dùng.
  • Có bằng chứng cho thấy việc sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp). Do đó không khuyến cáo chẹn cùng lúc hệ RAAS thông qua việc sử dụng kết hợp thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren.
  • Thuốc ức chế men chuyển và thuốc chẹn thụ thể angiotensin II không nên dùng đồng thời cho bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.
  • Ở những bệnh nhân có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ thống renin - angiotensin - aldosterone (ví dụ bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận tiềm ẩn, bao gồm cả hẹp động mạch thận), điều trị bằng các sản phẩm thuốc ảnh hưởng đến hệ thống này như telmisartan có liên quan đến hạ huyết áp cấp tính, tăng đường huyết, thiểu niệu, hoặc hiếm khi suy thận cấp.
  • Bệnh nhân mắc chứng tăng aldosteron nguyên phát nói chung sẽ không đáp ứng với các sản phẩm thuốc hạ huyết áp có tác dụng ức chế hệ thống renin - angiotensin. Do đó, việc sử dụng telmisartan không được khuyến khích.
  • Cũng như các thuốc giãn mạch khác, chỉ định đặc biệt thận trọng ở những bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Ở những bệnh nhân này, hạ đường huyết có thể xảy ra khi điều trị bằng telmisartan. Do đó, ở những bệnh nhân này, cần xem xét theo dõi đường huyết thích hợp; Có thể phải điều chỉnh liều insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường, khi có chỉ định.
  • Việc sử dụng các sản phẩm thuốc ảnh hưởng đến hệ thống renin - angiotensin - aldosterone có thể gây tăng kali huyết.
  • Ở người cao tuổi, ở bệnh nhân suy thận, ở bệnh nhân đái tháo đường, ở bệnh nhân được điều trị đồng thời với các sản phẩm thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali và/hoặc ở bệnh nhân có các biến cố đồng thời, tăng kali huyết có thể gây tử vong.
  • Telmisartan và các chất đối kháng thụ thể angiotensin II khác dường như kém hiệu quả hơn trong việc hạ huyết áp ở người da đen so với người không da đen.
  • Như với bất kỳ thuốc hạ huyết áp nào, việc giảm huyết áp quá mức ở bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc bệnh tim mạch do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
  • Dặn người bệnh thận trọng khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm các việc khác có thể gây nguy hiểm, vì có thể chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ SaVi Telmisartan 80

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.
    • Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.
    • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
    • Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
    • Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
    • Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.
    • Chuyển hóa: Tăng kali máu.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Toàn thân: Phù mạch.
    • Mắt: Rối loạn thị giác.
    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ đỉnh (49%) và nồng độ đáy (20%) của digoxin. Cần hiệu chỉnh liều digoxin khi dùng đồngthời với telmisartan.
  • Tương tự như các thuốc tác động lên hệ reninangiotensin - aldosterol, telmisartan có thể làm tăng kali huyết. Nguy cơ tăng kali huyết càng cao khi dùng kết hợp với các thuốc khác cũng làm tăng kali huyết (muối kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc chống viêm không steroid, heparin, thuốc ức chế miễn dịch như cyclosporin hay tacrolimus, và trimethoprim).
  • Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hay các thực phẩm bổ sung kali: Thuốc đối kháng thu thé angiotensin II làm giảm bài tiết kali; khi dùng chung với thuốc lợi tiêu tiết kiệm kali (spironolacton, eplerenon, triamteren, amilorid) hay các thực phẩm bổ sung kali có thể làm tăng kali huyết. Vì vậy nếu phải dùng chung, cần thận trọng và thường xuyên theo dõi nông độ kali huyết.
  • Lithi: Telmisartan có thể làm tăng nồng độ cũng như độc tính của lithi khi dùng đồng thời. Nếu phải dùng đồng thời, cần theo dõi thường xuyên nồng độ lithi huyết.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID: Nonsteroidal anti-inflammation drug): NSAID có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, kết hợp này làm nặng thêm bệnh thận, có thể gây suy thận cấp. Do đó, nên thận trọng khi dùng đồng thời NSAID va telmisartan.
  • Thuốc lợi tiểu Dùng thuốc lợi tiểu liều cao (furosemid, hydroclorothiazid) có thể làm giảm thể tích dịch và có nguy cơ gây hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị bằng telmisartan.
  • Corticoid: Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
  • Các thuốc hạ huyết áp khác: Sử dụng đồng thời nhiều thuốc tác động lên hệ renin - angiotensin - aldosteron (thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng angiotensin II hay aliskiren) làm diễn ra thường xuyên hơn các tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp, tăng kali huyết, suy giảm chức năng thận. Các thuốc baclofen, amifostin có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan. Ngoài ra, rượu, thuốc an thần và thuốc ngủ có thể làm nặng thêm tác dụng không mong muốn hạ huyết áp thế đứng của telmisartan.
  • Wafarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ wafarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá SaVi Telmisartan 80 là bao nhiêu?

  • SaVi Telmisartan 80 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua SaVi Telmisartan 80 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua SaVi Telmisartan 80 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng(Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn/thuoc/SaVi-Telmisartan-80&VD-26258-17"


Câu hỏi thường gặp

SaVi Telmisartan 80 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ