SaVi Ranitidine 300 - Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-11 12:28:48

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30499-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ranitidin 300mg (dưới dạng Ranitidin HCl)
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên,
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Chưa xác định
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:
TCCS

Video

SaVi Ranitidine 300 là sản phẩm gì?

  • SaVi Ranitidine 300 là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam), với thành phần chính Ranitidin có tác dụng điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẩu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger – Ellison. Ngoài ra SaVi Ranitidine 300 còn dùng để phòng chảy máu dạ dày-ruột, dự phòng trước gây mê toàn thân ở người có nguy cơ hít phải acid.

Thông tin cơ bản của SaVi Ranitidine 300

  • Tên sản phẩm: SaVi Ranitidine 300

  • Số đăng ký: VD-30499-18

  • Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI (Sài Gòn Việt Nam).

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của SaVi Ranitidine 300

  • Ranitidin: 300mg

Công dụng - Chỉ định của SaVi Ranitidine 300

  • Ranitidine được dùng để điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger – Ellison và dùng trong các trường hợp cần giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid như:

  • Phòng chảy máu dạ dày – ruột, vì loét do stress ở người bệnh nặng.

  • Phòng chảy máu tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày – tá tràng có xuất huyết.

  • Dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) đặc biệt ở người bệnh mang thai đang chuyển dạ. Ranitidine còn được chỉ định dùng trong điều trị triệu chứng khó tiêu.

Cách dùng và liều dùng của SaVi Ranitidine 300

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Liều thông thường, ngày dùng 2 lần, mỗi lần 150 mg vào sáng và tối hoặc 1 lần 300 mg vào tối. Người bệnh loét dạ dày lành tính và loét tá tràng uống từ 4 đến 8 tuần; với người bệnh viêm dạ dày mạn tính uống tới 6 tuần; với người bệnh loét do dùng thuốc kháng viêm không steroid, uống thuốc 8 tuần; với người bệnh loét tá tràng, có thể uống liều 300 mg, 2 lần/ngày, trong 4 tuần để chóng lành vết loét.

      • Liều dùng duy trì là 150 mg/ngày, uống vào đêm.

      • Trẻ em: Bị loét dạ dày tá tràng, liều 2 – 4 mg/ kg thể trọng, uống 2 lần/ngày, tối đa uống 300 mg/ngày.

    • Loét dạ dày tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori: áp dụng phác đồ 2 thuốc hoặc 3 thuốc dưới đây trong 2 tuần lễ, sau đó dùng thêm ranitidin 2 tuần nữa.

    • Phác đồ điều trị bằng 3 thuốc, thời gian 2 tuần lễ:

      • Amoxicilin: 750 mg, 3 lần/ngày, cộng với:

      • Metronidazol: 500 mg, 3 lần/ngày, cộng với:

      • Ranitidin: 300 mg, lúc tối (hoặc 150 mg, 2 lần/ngày) uống trong 14 ngày.

    • Ðề phòng loét dạ dày tá tràng do dùng thuốc kháng viêm không steroid: Uống liều 150 mg, ngày 2 lần.

    • Ðiều trị trào ngược dạ dày, thực quản: Uống 150 mg, 2 lần 1 ngày hoặc 300 mg 1 lần vào đêm, trong thời gian 8 tới 12 tuần. Khi đã khỏi, để điều trị duy trì dài ngày, uống 150 ngày 2 lần.

    • Ðiều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Uống 150 mg, ngày 3 lần. Có thể uống đến 6 g/ngày, chia làm nhiều lần uống.

    • Ðể giảm acid dạ dày (đề phòng hít phải acid) trong sản khoa: Cho uống 150 mg ngay lúc chuyển dạ, sau đó cứ cách 6 giờ uống 1 lần; trong phẫu thuật: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm 1 liều 50 mg (pha loãng trong 20 ml, tiêm ít nhất trong 2 phút) trước khi gây mê 45 – 60 phút hoặc cho uống liều 150 mg trước khi gây mê 2 giờ và nếu có thể, uống 150 mg cả vào tối hôm trước.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của SaVi Ranitidine 300

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Lưu ý khi sử dụng SaVi Ranitidine 300     

  • Người bệnh suy thận cần giảm liều.

  • Người bệnh suy gan nặng, người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều.

  • Người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim.

  • Viên ranitidin sủi bọt trong nước có chứa natri, dễ làm quá tải natri, nên cần chú ý ở người bệnh tăng huyết áp, suy tim, suy thận.

  • Ðiều trị với các kháng histamin H2 có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Do đó khi có loét dạ dày cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị bằng ranitidin.

  • Ranitidin được đào thải qua thận, nên khi người bệnh bị suy thận thì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao, vì vậy phải cho các người bệnh này tiêm những liều thấp, 25 mg, hoặc chỉ uống 1 liều 500 mg vào các buổi tối, trong 4 – 8 tuần.

  • Tuy hiếm nhưng cũng có những trường hợp khi tiêm nhanh ranitidin có thể gây nhịp tim chậm và thường xảy ra ở những người bệnh có những yếu tố dễ gây rối loạn nhịp tim.

  • Cần tránh dùng ranitidin cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ SaVi Ranitidine 300               

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt.

    • Tiêu hóa: la chảy.

    • Da: Ban đỏ.

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Da: Ngứa, đau ở chỗ tiêm.

    • Gan: Tăng transaminase.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:

    • Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn xảy ra như mề đay, co thắt phế quản, sốt, choáng phản vệ, phù mạch, đau cơ, đau khớp.

    • Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu kể cả giảm sản tủy xương.

    • Tim mạch: Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất, suy tâm thu sau khi tiêm nhanh.

    • Nội tiết: Vú to ở đàn ông.

    • Tiêu hóa: Viêm tụy.

    • Da: Ban đỏ đa dạng.

    • Gan: Viêm gan, đôi khi có vàng da.

    • Mắt: Rối loạn điều tiết mắt.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Ranitidin ức chế rất ít sự chuyển hóa ở gan của một số thuốc (như các thuốc chống đông máu cumarin, theophylin, diazepam, propranolol). Ái lực của ranitidin với men cytochrom P450 vào khoảng 10% so với cimetidin và mức độ ức chế men gan ít hơn cimetidin 2 – 4 lần.

  • Tác dụng làm hạ đường huyết khi dùng phối hợp glipizid với ranitidin hoặc cimetidin có gặp nhưng dường như không nhiều.

  • Khi dùng phối hợp các kháng sinh quinolon với các thuốc đối kháng H2 thì hầu hết các kháng sinh này không bị ảnh hưởng, riêng có enoxaxin bị giảm sinh khả dụng khi dùng cùng với ranitidin, nhưng sự thay đổi này không quan trọng về mặt lâm sàng.

  • Khi dùng ketoconazol, fluconazol và itraconazol với ranitidin thì các thuốc này bị giảm hấp thu do ranitidin làm giảm tính acid cuả dạ dày.

  • Khi dùng theophylin phối hợp với cimetidin thì nồng độ theophylin trong huyết thanh và độc tính tăng lên, nhưng với ranitidin thì tác dụng này rất ít.

  • Ranitidin + clarithromycin: làm tăng nồng độ ranitidin trong huyết tương (57%).

  • Propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của ranitidin trong huyết thanh và làm chậm hấp thu, có thể do làm chậm sự chuyển vận thuốc qua dạ dày, sinh khả dụng tương đối của ranitidin tăng khoảng 23%.

  • Dùng cùng một lúc ranitidin với thức ăn hoặc với một liều thấp các thuốc kháng acid (khả năng trung hòa 10 – 15 mili đương lượng HCl trong 10 ml) không thấy giảm hấp thu hay nồng độ đỉnh trong huyết tương của ranitidin.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá SaVi Ranitidine 300 là bao nhiêu?

  • SaVi Ranitidine 300 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua SaVi Ranitidine 300 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua SaVi Ranitidine 300 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

SaVi Ranitidine 300 - Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ