Respiwel 1 - Thuốc điều trị bệnh tâm thần phân liệt hiệu quả

120,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-25 10:59:51

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20369-17
Hoạt chất:
Quốc gia sản xuất:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ × 10 viên nén
Hạn sử dụng:
24 tháng
Hàm lượng:
1mg

Video

Respiwel 1 là thuốc gì?

  • Respiwel 1 có thành phần chính là Risperidon được chỉ định để điều trị bệnh loạn thần và tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính. Ngoài ra, thuốc Respiwel 1 còn điều trị bệnh tự kỷ và rối loạn hành vi ở trẻ em từ 5 – 11 tuổi.

Thành phần của thuốc Respiwel 1

  • Risperidon - 1mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - Chỉ định của thuốc Respiwel 1

  • Các bệnh loạn thần, đặc biệt tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính.
  • Điều trị ngắn ngày các đợt hưng cảm cấp và đợt hỗn hợp của rối loạn lưỡng cực từ vừa đến nặng.
  • Bệnh tự kỷ kèm theo rối loạn hành vi ở trẻ em từ 5 – 11 tuổi.

Chống chỉ định khi dùng thuốc Respiwel 1

  • Người bệnh dùng quá liều barbiturat, chế phẩm có thuốc phiện hoặc rượu.
  • Có tiền sử mẫn cảm với risperidon hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng thuốc Respiwel 1

  • Cách dùng: 
    • Uống 1 lần hoặc 2 lần trong ngày. Uống lúc no hay đói. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu qua đường tiêu hóa của risperidon. Nếu buồn ngủ nhiều, uống 1 lần vào lúc đi ngủ.
  • Liều dùng:
    • Tâm thân phân liệt: Liều khuyến cáo như sau:
      • Người lớn:
        • Liều đầu tiên ngày thứ nhất: 2mg uống làm 1 lần hoặc chia làm 2 lần/ngày.
        • Ngày thứ hai: 4mg uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần/ngày.
        • Ngày thứ ba: 6mg uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần/ngày.
        • Từ ngày thứ 4 trở đi, liều sẽ duy trì không đổi hoặc điều chỉnh theo người bệnh nếu cần. Liều lượng tối ưu thông thường: 4-8mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
        • Theo kinh nghiệm lâm sàng gần đây, cho thấy liều thích hợp hơn để điều trị cho phần lớn người bệnh khỏe mạnh bị tâm thần phân liệt như sau:
        • Liều đầu tiên 1 - 2 mg/ngày, tăng dần liều mỗi ngày tăng 0,5-1mg trong vòng 6-7 ngày, nếu dung nạp được, cho tới liều đích 4mg/ngày. Vì nồng độ ổn định của 9-hydroxyrisperidon (chất chuyển hoá có hoạt tính) trong huyết tương có thể chưa đạt được trong 7 ngày, nên thường điều chỉnh liều lượng phải thực hiện it nhất cách nhau 7 ngày.
    • Đối với người trẻ và đối với người điều trị lần đầu:
      • Liều đầu tiên có thể thấp hơn (thí dụ 1mg/ngày) và điều chỉnh liều chậm hơn cho tới liều đích đầu tiên 2mg/ngày; sau đó, liều có thể điều chỉnh tới 4 mg/ngày tuỳ theo đáp ứng lâm sàng để đạt được liều nhỏ nhất có hiệu quả với phản ứng phụ ít nhất.
      • Những người bệnh này thường có liều tối ưu risperidon từ 1-3 mg/ngày. Một số người bệnh điều trị lần đầu bắt đầu có triệu chứng ngoại tháp một khi liều tăng trên 2mg/ngày. Phải giảm liều khi bắt đầu có triệu chứng ngoại tháp.
      • Liều vượt quá 6mg/ngày (chia làm 2 lần uống trong ngày) không hiệu quả hơn mà còn gây nhiều phản ứng phụ. Độ an toàn của liều vượt quá 16mg/ngày chưa được xác định.
      • Thời gian điều trị: Thờigian điều trị tối ưu bằng risperidon uống hiện nay chưa biết, nhưng điều trị duy trì bằng risperidon uống liều 2 - 8mg/ngày tỏ ra có hiệu quả tới 2 năm. Người bệnh cần phải được đánh giá định kỳ để quyết định có tiếp tục điều trị nữa không.
    • Bệnh lưỡng cực:
      • Điều trị đợt hưng cảm và đợt hỗn hợp của bệnh lưỡng cực: Uống liều đầu tiên 2 - 3mg uống 1 lần mỗi ngày. Liều có thể tăng hoặc giảm 1 mg/ngày khoảng cách không dưới 24 giờ.
      • Chống hưng cảm: Hiệu quả chống hưng cảm (antimanic) ngắn ngày (3 tuần) của risperidon đã được chứng minh với liều lượng từ 1- 6mg mỗi ngày. Độ an toàn của liều vượt quá 6mg/ngày chưa được xác định.
      • Thời gian điều trị: Thời gian tối ưu điều trị bệnh lưỡng cực bằng risperidon chưa biết. Nếu điều trị quá 3 tuần, cần định kỳ đánh giá nguy cơ điều trị kéo đài và lợi ích của thuốc cho từng người bệnh.
    • Bệnh tự kỷ kèm theo rối loạn hành vi ở trẻ em:
      • Trẻ từ 5 tuổi trở lên, có cân nặng dưới 20kg:
        • Liều đầu tiên uống 0,25mg/ngày. Thuốc có thể cho uống 1 lần hoặc 2 lần mỗi ngày.
    • Liều điều chỉnh:
      • Liều lượng được điều chỉnh tuỳ theo đáp ứng và dung nạp thuốc của từng người bệnh. Tối thiểu 4 ngày sau liều đầu tiên, liều có thể tăng tới liều khuyến cáo 0,5 mg/ngày. Sau đó, liều này được duy trì tối thiểu 14 ngày.
      • Đối với bệnh nhân không đáp ứng thoả đáng, liều có thể tăng cách nhau 2 tuần hoặc hơn, mỗi lần tăng 0,25mg/ngày.
    • Trẻ từ 5 tuổi trở lên, có cân nặng từ 20 kg trở lên:
      • Liều đầu tiên uống  0,5 mg/ngày cho. Thuốc có thể cho uống 1 lần hoặc 2 lần mỗi ngày.
    • Liều điều chỉnh:
      • Liều lượng được điều chỉnh tuỳ theo đáp ứng và dung nạp thuốc của từng người bệnh. Tối thiểu 4 ngày sau liều đầu tiên, liều có thể tăng tới liều khuyến cáo 1mg/ngày. Sau đó, liều này được duy trì tối thiểu 14 ngày.
      • Đối với bệnh nhân không đáp ứng thoả đáng, liều có thể tăng cách nhau 2 tuần hoặc hơn, mỗi lần tăng 0,5 mg/ngày.
      • Trẻ < 5 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ < 5 tuổi chưa được xác định.
    • Bệnh nhân suy thận và suy gan, người cao tuổi, người có nguy cơ hạ huyết áp thế đứng:
      • Cần giảm liều. Sử dụng 0,5 mg, ngày 1 hoặc 2 lần và tăng lên khi cần và khi có thể dung nạp được, với lượng gia tăng không quá 0,5 mg, ngày 2 lần; tăng liều quá 1,5 mg, ngày 2 lần, phải được thực hiện ở khoảng cách ít nhất 7 ngày.
      • Một số nhà lâm sàng khuyến cáo dùng liều đầu tiên 0,25 mg/ngày và tăng dần khi dung nạp được cho người cao tuổi. Không nên duy trì liều vượt quá liều 3mg/ngày cho người cao tuổi. Cũng cần giảm liều ở người suy gan vì nguy cơ tăng lượng risperidon tự do ở những người bệnh này.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Respiwel 1

  • Hạn chế liều ban đầu đối với bệnh nhân cao tuổi, người suy nhược, suy giảm chức năng gan, thận và người dễ bị hạ huyết áp.
  • Những người bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, có tiền sử động kinh, co cứng, hội chứng Parkinson cần phải dùng liều thấp hơn và bắt đầu trị liệu ở liều thấp.

Tác dụng phụ của thuốc Respiwel 1

  • Thường gặp: 
    • Chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu; táo bón, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, đau răng; viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng; ban, da khô; tăng tiết bã nhờn; đau khớp; nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế; nhìn mờ; đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, loạn chức năng sinh dục.
  • Hiếm gặp: 
    • Giảm tập trung, trầm cảm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, mất trí nhớ, dị cảm; tiêu chảy, đầy hơi, viêm dạ dày, phân đen, trĩ; trứng cá, rụng lông tóc; tăng hoặc giảm cân, giảm natri huyết, đái tháo đường, mất kinh, to vú đàn ông; đái dầm, đái ra máu, chảy máu âm đạo; chảy máu cam, ban xuất huyết, thiếu máu; rét run.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai:
    • Không có dữ liệu đầy đủ về việc dùng risperidon cho người trong thời kỳ mang thai. Thai nhi bị phơi nhiễm với thuốc điều trị động kinh bao gồm cả risperidon trong 3 tháng cuỗi của thai kỳ có nguy cơ bị các tác dụng không mong muôn bao gồm hội chứng ngoại tháp và các triệu chứng này sẽ mất đi hoặc nặng lên sau khi sinh. Đã có các báo cáo về các tác dụngkhông mong muốn xảy ra bao gồm kích động, tăng hoặc giảm trương lực cơ, run, tình trạng ngủ gà, suy hô hấp, rối loạn ăn uống. Trẻ sơ sinh cần phải được theo dõi chặt chẽ.
    • Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trừ trường hợp thực sự cần thiết. Trong trường hợp cần dừng thuốc, không dừng thuốc đột ngột.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Một lượng nhỏ risperidone và 9-hydroxy-risperidone được bài tiết vào sữa mẹ. không có dữ liệu về các tác dụng không mong muốn xảy ra cho trẻ bú mẹ. Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng risperidon ở phụ nữ cho con bú.

Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Respiwel 1

  • Do Risperidon tác dụng chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương nên cần thận trọng khi kết hợp với những thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương và rượu.
  • Risperidon đối kháng với tác dụng thuốc chủ vận dopamin (như levodopa).
  • Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc hạ huyết áp.
  • Thận trọng khi kết hợp với những thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Carbamazepin và những thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác làm giảm nồng độ phần có hoạt tính chống loạn thần của Risperidon trong huyết tương. Cần điều chỉnh liều Risperidon khi bắt đầu hoặc ngưng dùng carbamazepin và các thuốc cảm ứng men gan CYP 3A4 khác.
  • Thận trọng khi phối hợp Risperidon với thuốc lợi tiểu furosemid ở bệnh nhân cao tuổi sa sút trí tuệ do tỷ lệ tử vong tăng.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Biểu hiện: 
    • Nói chung, những dấu hiệu và triệu chứng thường gặp là do sự tăng mạnh những tác dụng dược lý đã biết của thuốc như buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp. Những tác dụng khác gồm khoảng QT kéo dài, co giật, và ngừng tim – hô hấp.
  • Điều trị:
    • Thiết lập và duy trì thông khí để đảm bảo cung cấp oxy đầy đủ. Rửa dạ dày (sau khi đặt ống nội khí quản, nếu người bệnh mất ý thức) và cho than hoạt. Khả năng ý thức thu hẹp, có cơn động kinh hoặc loạn trương lực cơ ở đầu và cổ sau quá liều có thể gây nguy cơ hít phải chất nôn khi gây nôn. Phải bắt đầu theo dõi tim mạch ngay và theo dõi điện tâm đồ liên tục để phát hiện loạn nhịp có thể xảy ra. Nếu áp dụng liệu pháp chống loạn nhịp, không dùng disopyramid, procainamid và quinidin, vì cũng gây tác dụng kéo dài QT, cộng hợp với tác dụng của risperidon. Tác dụng chẹn alpha adrenergic của bretylium cũng cộng hợp với tác dụng của risperidon dẫn đến hạ huyết áp. Do đó, nên dùng những thuốc chống loạn nhịp khác ngoài những thuốc kể trên. Không có thuốc giải độc đặc hiệu với risperidon, cần dùng những biện pháp hỗ trợ thích hợp. Điều trị hạ huyết áp và suy tuần hoàn bằng truyền dịch tĩnh mạch và/ hoặc cho thuốc tác dụng giống giao cảm (không dùng epinephrin và dopamin, vì kích thích beta có thể tăng thêm hạ huyết áp do tác dụng chẹn alpha của risperidon gây nên). Trong trường hợp có triệu chứng ngoại tháp nặng, dùng thuốc kháng cholinergic. Theo dõi chặt chẽ cho tới khi người bệnh hồi phục.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, dưới 30 độ C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Nhà sản xuất

  • Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá Respiwel 1 là bao nhiêu?

  • Respiwel 1 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Respiwel 1 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Respiwel 1 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Respiwel 1 - Thuốc điều trị bệnh tâm thần phân liệt hiệu quả hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ