Ravastel-10 - Thuốc phòng ngừa bệnh tim mạch của Davipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-09 16:06:52

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21067-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Rosuvastatin
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
10mg
Tiêu chuẩn:

Video

Ravastel-10 là thuốc gì?

  • Ravastel-10 là thuốc điều trị tăng cholesterol máu hiệu quả. Ravastel-10 điều trị tăng cholesterol máu gia đình đông hợp tử, tăng cholesterol máu nguyên phát, hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp.

Thành phần của thuốc Ravastel-10

  • Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 10mg

  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng - chỉ định của thuốc Ravastel-10

  • Điều trị Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại lia kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại llB). Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.

Chống chỉ định của thuốc Ravastel-10

  • Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

  • Bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân, và khi transaminase tăng hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường.

  • Suy thận nặng.

  • Bệnh cơ.

  • Đang dùng cyclosporin.

  • Có thai hoặc cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Ravastel-10

  • Liều dùng:

    • Điều trị tăng cholesterol huyết:
      • Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg x 1 lần/ ngày, tăng đến liều 20 mg x 1 lần/ ngày sau 4 tuần nếu cần thiết. Việc lựa chọn liều khởi đầu nên lưu ý đến mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn. Vì tần suất tác dụng không mong muốn tăng khi dùng liều 40 mg so với các liều thấp hơn, việc điều chỉnh liều cuối cùng đến liểu tối đa 40 mg chỉ nên được xem xét cho các bệnh nhân tăng cholesterol huyết nặng có nguy cơ về bệnh tim mạch cao (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol huyết có tính gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên. Cần có sự theo dõi của các bác sỹ chuyên khoa khi bắt đầu dùng liều 40 mg.
      • Phòng ngừa biến cố tim mạch: Liều thường dùng 20 mg mỗi ngày.
    • Trẻ em:
      • Sử dụng ở trẻ em nên được chỉ định bởi chuyên gia.
    • Trẻ em từ 6 - 17 tuổi:
      • Ở trẻ em bị tăng cholesterol huyết gia đình đị hợp tử, liều khởi đầu thông thường là 5 mg/ ngày.
      • Trẻ em 6 - 9 tuổi bị tăng cholesterol huyết gia đình dị hợp tử, khoảng liều thường dùng là 5 - 10 mg/ ngày. An toàn và hiệu quả của thuốc đối với liều trên 10 mg chưa được nghiên cứu trên nhóm dân số này.
      • Trẻ em 10 – 17 tuổi bị tăng cholesterol huyết gia đình dị hợp tử, khoảng liều thường dùng là 5 - 20 mg/ ngày. An toàn và hiệu quả của thuốc đối với liều trên 20 mg chưa được nghiên cứu trên nhóm dân số này.
      • Ở trẻ em, nên chỉnh liều theo mức độ đáp ứng và dung nạp của từng cá nhân. Nên cho trẻ em thực hiện chế độ ăn kiêng ít cholesterol trước khi bắt đầu điều trị bằng rosuvastatin; Chế độ ăn kiêng này nên được tiếp tục trong quá trình điều trị bằng rosuvastatin.
      • Kinh nghiệm sử dụng thuốc trên trẻ em bị tăng cholesterol huyết gia đình đồng hợp tử chỉ giới hạn ở một số lượng nhỏ trẻ em từ 8 - 17 tuổi.
    • Trẻ em dưới 6 tuổi:
      • An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được nghiên cứu. Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
      • Người cao tuổi; Liều khởi đầu 5 mg được dùng cho bệnh nhân > 70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân này.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận nhẹ tới trung bình, Liễu khởi đầu khuyến cáo là 5 mg ở bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin < 60 mL/ phút). Chống chỉ định dùng liều 40 mg ở bệnh nhân suy thận trung bình. Chống chỉ định dùng rosuvastatin ở bệnh nhân suy thận nặng.
    • Bệnh nhân suy gan:
      • Ở bệnh nhân có chỉ số Child-Pugh < 7, không thấy có sự tăng phơi nhiễm. Ở bệnh nhân có chỉ số Child-Pugh khoảng 8 - 9, phơi nhiễm hệ thống tăng ít nhất 2 lần.

    Cách dùng:

    • Dùng đường uống

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Ravastel-10

  • Ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, như mọi statin khác, cần thận trọng khi bệnh nhân có yếu tố dễ tiêu cơ vân như suy thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc gia đình có bệnh di truyền về cơ, tiền sử độc tính trên cơ do các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác hoặc fibrate, nghiện rượu, trên 70 tuổi, các tình trạng gây tăng nồng độ thuốc trong máu, dùng đồng thời với fibratem.

  • Ngưng dùng thuốc nếu CK > 5 x ULN hoặc triệu chứng về cơ trầm trọng. Không nên dùng khi có nhiễm khuẩn huyết tụt HA, đại phẫu, chấn thương, rối loạn điện giải, nội tiết, chuyển hóa nặng: co giật không kiểm soát được.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Ravastel-10

  • Các phản ứng ngoại ý được ghi nhận khi dùng Rosuvastatin thông thường nhẹ và thoáng qua. Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng, có dưới 4% bệnh nhân điều trị bằng Rosuvastatin rút khỏi nghiên cứu do biến cố ngoại ý. Tần suất của các phản ứng ngoại ý như sau: thường gặp (> 1/100, 1/1000, 1/10000, Rối loạn hệ miễn dịch Hiếm gặp: các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch. Rối loạn hệ thần kinh Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt. Rối loạn hệ tiêu hóa Thường gặp: táo bón, buồn nôn, đau bụng. Rối loạn da và mô dưới da Ít gặp: ngứa, phát ban và mề đay. Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương Thường gặp: đau cơ. Hiếm gặp: bệnh cơ, tiêu cơ vân. Các rối loạn tổng quát:

  • Thường gặp: suy nhược.

Tương tác của thuốc Ravastel-10

  • Cyclosporin: Khi dùng chung rosuvastatin với cyclosporin, giá trị AUC của rosuvastatin tăng trung bình 7 lần so với người khỏe mạnh. Chống chỉ định sử dụng rosuvastatin ở bệnh nhân đang sử dụng cyclosporin. Việc sử dụng chung không ảnh hưởng đến nồng độ của cyclosporin.

  • Chất ức chế protease: Mặc dù cơ chế chính xác chưa rõ, sử dụng chung với các chất ức chế protease có thể làm tăng mạnh nồng độ rosuvastatin. Ví dụ, trong một nghiên cứu được động học, sử dụng 10 mg rosuvastatin chung với chế phẩm bao gồm hai chất ức chế protease (300 mg atazanavir/ 100 mg ritonavir) ở người tình nguyện khỏe mạnh, AUC của rosuvastatin tăng khoảng 3 lần và Cmax tăng khoảng 7 lần. Có thể sử dụng rosuvastatin chung với các chất ức chế protease sau khi cân nhắc điều chỉnh liều rosuvastatin.

  • Ezetimibe: Sử dụng 10 mg rosuvastatin chung với 10 mg ezetimibe làm tăng AUC của rosuvastatin lên 1,2 lần ở bệnh nhân bị tăng cholesterol huyết. Không thể loại trừ khả năng tương tác dược lực học của hai thuốc này có thể dẫn đến tác dụng không mong muốn.

  • Erythromycin: Dùng đồng thời rosuvastatin với erythromycin làm giảm 20% AUC và 30% Cmax của rosuvastatin. Tương tác này có thể là do erythromycin làm tăng nhu động ruột.

  • Thuốc kháng acid: Dùng rosuvastatin đồng thời với hỗn dịch thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi hydroxyd làm giảm khoảng 50% nồng độ rosuvastatin trong huyết tương. Khi uống thuốc kháng acid cách 2 giờ sau khi dùng rosuvastatin thì nồng độ rosuvastatin trong huyết tương sẽ giảm ít hơn. Mối tương quan về mặt lâm sàng của tương tác này vẫn chưa rõ.

  • Enzym cytochrom P450: Rosuvastatin không ức chế hoặc cảm ứng cytochrom P450. rosuvastatin là một cơ chất yếu của các enzym trên. Do đó, dự đoán không có tương tác đo chuyển hóa qua trung gian cytochrom P450.

  • Digoxin: Dựa trên dữ liệu nghiên cứu, không có tương tác nào giữa digoxin và rosuvastatin trên lâm sàng.

  • Acid fusidic: Nghiên cứu tương tác giữa rosuvastatin và acid fusidic chưa được tiến hành. Tương tự như các statin khác, các biến cố về cơ, bao gồm tiêu cơ, đã được báo cáo khi sử dụng rosuvastatin với acid fusidic.

  • Do đó, không khuyến cáo dùng chung rosuvastatin với acid fusidic. Nếu có thể, tạm thời ngừng điều trị rosuvastatin. Nếu buộc phải dùng chung, theo dõi chặt chẽ bệnh nhân. Trẻ em: Nghiên cứu lượng tác chỉ thực hiện ở người lớn. Tương tác thuốc ở trẻ em vẫn chưa được biết rõ.

Quên liều và cách xử trí

  • Uống ngay khi nhớ. Không dùng quá gần liều kế tiếp.

  • Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Không dùng quá liều quy định.

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xuất xứ

  • Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Sản phẩm tương tự

Giá Ravastel-10 là bao nhiêu?

  • Ravastel-10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Ravastel-10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Ravastel-10 tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Ravastel-10 - Thuốc phòng ngừa bệnh tim mạch của Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB