Prijotac 50mg/2ml Pymepharco - Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng hiệu quả

300,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-07-14 14:53:40

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29353-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Ranitidin 50mg/2ml
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 5 ống x 2ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Pymepharco
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Prijotac 50mg/2ml Pymepharco là sản phẩm gì?                       

  • Prijotac 50mg/2ml Pymepharco là thuốc được chỉ định điều trị loét dạ dày  loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger – Ellison, với thành phần chính Ranitidin giúp giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid hiệu quả.

Thông tin cơ bản của Prijotac 50mg/2ml Pymepharco

  • Tên sản phẩm: Prijotac 50mg/2ml Pymepharco
  • Số đăng ký: VD-29353-18
  • Công ty đăng ký: Pymepharco
  • Xuất xứ: Việt Nam.
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 5 ống x 2ml

Thành phần của Prijotac 50mg/2ml Pymepharco

  • Ranitidin 50mg/2ml

Công dụng - Chỉ định của Prijotac 50mg/2ml Pymepharco

  • Dùng khi bệnh nhân đang điều trị tại viện và không uống được trong các trường hợp sau:
    • Loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, bệnh trào ngược thực quản, hội chứng Zollinger – Ellison
    • Ranitidin còn được dùng để điều trị các trường hợp cần thiết giảm tiết dịch vị và giảm tiết acid như: Phòng chảy máu dạ dày – ruột, vì loét do stress ở người bệnh nặng, phòng chảy máu tái phát ở người bệnh đã bị loét dạ dày – tá tràng có xuất huyết và dự phòng trước khi gây mê toàn thân ở người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) đặc biệt ở người bệnh mang thai đang chuyển dạ. Bệnh nhân ghép thận.

Liều dùng của Prijotac 50mg/2ml Pymepharco

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.
  • Liều dùng
    • Người lớn:
      • Tiêm bắp 50 mg mỗi 6- 8 giờ;
      • Có thể tiêm tĩnh mạch chậm (trên 2 phút) 50 mg sau khi pha loãng thành 20 ml, mỗi 6 – 8 giờ;
      • Hay truyền tĩnh mạch không liên tục với liều 25 mg/giờ, có thể lặp lại sau 6 – 8 giờ.
      • Dự phòng xuất huyết bởi loét do stress ở bệnh nhân mắc bệnh trầm trọng hay dự phòng xuất huyết tái phát ở bệnh nhân chảy máu từ sự loét dạ dày: tiêm tĩnh mạch chậm với liều 50 mg, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục với liều 125 – 250 ng/kg/giờ. Sau đó uống ranitidin 150 mg x 2 lần/ngày khi bệnh nhân bắt đầu ăn được.
      • Đối với bệnh nhân được xem như có nguy cơ hít acid trong hội chứng hồi lưu: tiêm bắp 50 mg hay tiêm tĩnh mạch chậm 45 – 60 phút trước khi gây mê toàn thân
    • Trẻ em:
      • liều dùng chưa được xác định.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Prijotac 50mg/2ml Pymepharco

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Không nên dùng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú, trừ khi thật cần thiết.

Lưu ý khi sử dụng Prijotac 50mg/2ml Pymepharco

  • Người bệnh suy thận cần giảm liều.
  • Người bệnh suy gan nặng, người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều.
  • Người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim.
  • Viên ranitidin sủi bọt trong nước có chứa natri, dễ làm quá tải natri, nên cần chú ý ở người bệnh tăng huyết áp, suy tim, suy thận.
  • Ðiều trị với các kháng histamin H2 có thể che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán bệnh này. Do đó khi có loét dạ dày cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị bằng ranitidin.
  • Ranitidin được đào thải qua thận, nên khi người bệnh bị suy thận thì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao, vì vậy phải cho các người bệnh này tiêm những liều thấp, 25 mg, hoặc chỉ uống 1 liều 500 mg vào các buổi tối, trong 4 – 8 tuần.
  • Tuy hiếm nhưng cũng có những trường hợp khi tiêm nhanh ranitidin có thể gây nhịp tim chậm và thường xảy ra ở những người bệnh có những yếu tố dễ gây rối loạn nhịp tim.
  • Cần tránh dùng ranitidin cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, cho nên không nên lái xe hay vận hành máy móc khi dùng thuốc.
  • Ranitidin qua được nhau thai nhưng trên thực tế dùng với liều điều trị không thấy tác hại nào đến người mẹ mang thai, quá trình sinh đẻ và sức khỏe thai nhi.
  • Ranitidin bài tiết qua sữa. Tương tự như các thuốc khác, ranitidin cũng chỉ dùng khi cần thiết trong thời kỳ cho con bú.

Tác dụng phụ Prijotac 50mg/2ml Pymepharco

  • Tác dụng phụ thường gặp như nhức đầu, chóng mặt, yếu mệt, tiêu chảy, ban đỏ da.
  • Ít gặp như giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng men transaminase, ngứa đau ở chỗ tiêm.
  • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn (mày đay, phù mạch, co thắt phế quản), sốt choáng phản vệ, đau cơ, đau khớp, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, to vú ở đàn ông, viêm tụy, viêm gan đôi khi có vàng da, rối loạn điều tiết mắt.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Ranitidin ức chế rất ít sự chuyển hóa ở gan của một số thuốc (như các thuốc chống đông máu cumarin, theophylin, diazepam, propranolol). Ái lực của ranitidin với men cytochrom P450 vào khoảng 10% so với cimetidin và mức độ ức chế men gan ít hơn cimetidin 2 – 4 lần.
  • Tác dụng làm hạ đường huyết khi dùng phối hợp glipizid với ranitidin hoặc cimetidin có gặp nhưng dường như không nhiều.
  • Khi dùng phối hợp các kháng sinh quinolon với các thuốc đối kháng H2 thì hầu hết các kháng sinh này không bị ảnh hưởng, riêng có enoxaxin bị giảm sinh khả dụng khi dùng cùng với ranitidin, nhưng sự thay đổi này không quan trọng về mặt lâm sàng.
  • Khi dùng ketoconazol, fluconazol và itraconazol với ranitidin thì các thuốc này bị giảm hấp thu do ranitidin làm giảm tính acid cuả dạ dày.
  • Khi dùng theophylin phối hợp với cimetidin thì nồng độ theophylin trong huyết thanh và độc tính tăng lên, nhưng với ranitidin thì tác dụng này rất ít.
  • Ranitidin + clarithromycin: làm tăng nồng độ ranitidin trong huyết tương (57%).
  • Propanthelin bromid làm tăng nồng độ đỉnh của ranitidin trong huyết thanh và làm chậm hấp thu, có thể do làm chậm sự chuyển vận thuốc qua dạ dày, sinh khả dụng tương đối của ranitidin tăng khoảng 23%.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Prijotac 50mg/2ml Pymepharco là bao nhiêu?

  • Prijotac 50mg/2ml Pymepharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Prijotac 50mg/2ml Pymepharco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Prijotac 50mg/2ml Pymepharco tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng(Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc".

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn/thuoc/Prijotac&VD-29353-18"


Câu hỏi thường gặp

Prijotac 50mg/2ml Pymepharco - Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ