Phacoidorant - Thuốc giảm đau hiệu quả của Phapharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-24 13:21:23

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-3490-07
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Acid mefenamic
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
200mg
Tiêu chuẩn:

Video

Phacoidorant là thuốc gì?

  • Phacoidorant là thuốc giảm đau hiệu quả của Phapharco. Phacoidorant dùng để giảm trong trường hợp đau răng, nhức đầu, đau cơ, đau do chấn thương, đau hậu phẫu, đau bụng kinh, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, đau hậu phẫu, đau hậu sản.

Thành phần của thuốc Phacoidorant

  • Acid Mefenamic 200mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng - chỉ định của thuốc Phacoidorant

  • Giảm đa trong các trường hợp như đau cơ, đau do chấn thương, đau răng, nhức đầu, đau hậu phẫu, đau hậu sản và đau bụng kinh, viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Phacoidorant

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống mỗi lần 1-2 viên/lần, ngày 3 lần.

    • Không dùng thuốc quá ngày.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống

Chống chỉ định của thuốc Phacoidorant

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong Acid Mefenamic

  • Bạn đã có một phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phát ban nặng, nổi mề đay, khó thở, chóng mặt) với Aspirin hoặc một thuốc chống viêm không Steroid (NSAID) (Ibuprofen, Celecoxib).

  • Gần đây bạn đã có hoặc sẽ giải phẫu tim.

  • Tiền sử về thận, viêm loét, hoặc viêm dạ dày hoặc ruột.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai.

  • Người có tiền sử rối loạn đông máu, chảy máu.

  • Người bệnh bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Phacoidorant

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử bị loét đường tiêu hóa và phải uống thuốc khi no

  • Thận trong không dùng trong sốt xuất huyết và có địa tạng chảy máu vì tác dụng gây xuất huyết của thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và trong thời gian cho con bú, tốt nhất không nên sử dụng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ 

  • Thường gặp:

    • Toàn thân: nhức đầu, buồn nôn

    • Tiêu hóa: đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, chướng bụng, chán ăn, khó tiêu

    • Tiêu chảy xảy ra trong vòng 24 giờ đầu dùng thuốc

    • Gan: tăng các transaminase suy gan khi dùng liều cao kéo dàu, giảm tạm thời số lượng bạch cầu hay tiểu cầu

    • Da: nổi mẩn da, mày đay.

  • Ít gặp:

    • Toàn thận: phù, dị ứng, choáng phản vệ kể cả tụt huyết áp, mày đau

    • Tiêu hóa: đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, kích ứng tại chỗ

    • Da: mề đay

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc 

  • Thuốc chống đông máu (Warfarin), Aspirin, Corticosteroid (Prednisone), Heparin, hoặc thuốc ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc (SSRIs) (Fluoxetine) bởi vì các nguy cơ chảy máu dạ dày có thể được tăng lên.

  • Magnesium Hydroxide (các thuốc kháng Acid) hoặc Probenecid vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của Acid Mefenamic.

  • Cyclosporine, Lithium, Methotrexate, Quinolone (Ciprofloxacin), hoặc Sulfonylurea (Glipizide) vì nguy cơ tác dụng phụ của chúng có thể được tăng lên do Acid Mefenamic.

  • Chất ức chế chuyển đổi Angiotensin Enzyme (ACE) (Enalapril) hoặc thuốc lợi tiểu (Furosemide, Hydrochlorothiazide) vì hiệu quả của chúng có thể bị giảm bởi Acid Mefenamic.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Quy cách đóng gói

  •  Hộp 2 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận

Sản phẩm tương tự

Giá Phacoidorant là bao nhiêu?

  • Phacoidorant hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Phacoidorant ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Phacoidorant bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Phacoidorant - Thuốc giảm đau hiệu quả của Phapharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ