Methotrexate-50mg/2ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-06-15 20:30:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-5455-01
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Methotrexat
Quốc gia sản xuất:
Đóng gói:
Hộp 5 lọ x 2ml
Hạn sử dụng:
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Methotrexate 50mg/2ml là thuốc gì?

  • Methotrexate 50mg/2ml là thuốc điều trị ung thư như ung thư phổi, ung thư lá nuôi, viêm khớp vảy nến, ung thư vú, ung thư đầu và cổ. Methotrexate 50mg/2ml còn điều trị ung thư bàng quang, bệnh bạch cầu, viêm đa khớp dạng thấp,  u sùi dạng nấm...

Thành phần của Methotrexate 500mg/2ml

  • Methotrexat ac 50 mg

  • Tá dược vừa đủ 1 lọ (Tá dược: Natri hydroxyd, natri clorid, disodium edetat, nước cất pha tiêm).

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng - Chỉ định của Methotrexate 50mg/2ml

  • Ung thư lá nuôi, bệnh bạch cầu, ung thư vú.

  • Ung thư phổi, ung thư bàng quang, ung thư đầu và cổ, sarcom xương, sarcom sụn, sarcom sợi.

  • Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến, viêm đa khớp dạng thấp, u sùi dạng nấm (u lympho tế bào T), u lympho không Hodgkin...

Cách dùng – liều dùng của Methotrexate 50mg/2ml

  • Liều dùng:

    • Điều trị methotrexat cần được thầy thuốc có nhiều kinh nghiệm về hóa trị liệu chống ung thư giám sát. Thường dùng liều methotrexat rất cao, sau đó trung hòa tác dụng phụ bằng acid folinic để điều trị một số ung thư ác tính. Liều lượng được tính theo từng người bệnh. Methotrexat có thể tiêm bắp, tĩnh mạch, động mạch hoặc trong ống tủy sống. Liều lượng và liệu trình sử dụng thuốc rất khác nhau và cần phải được điều chỉnh theo chức năng tủy xương hoặc các độc tính khác. Liều lượng thường được chia thành các khoảng liều thấp, trung bình hoặc cao:

      • Liều thấp: dưới 100 mg/m2.

      • Liều trung bình: 100 mg/m2 – 1 g/m2.

      • Liều cao: trên 1 g/m2.

    • Với liều trên 100 mg/m2 thường phải truyền tĩnh mạch 1 phần hoặc toàn bộ trong không quá 24 giờ.

    • Acid folinic (để tiêm dùng calci folinat) được dùng sau khi dùng methotrexat liều cao để giảm độc tính của methotrexat, do giảm ức chế tạo acid tetrahydrofolic trong các tế bào lành (giải cứu bằng acid folinic hay bằng leucovorin). Liều từ 100 - 500 mg/m2 có thể cần dùng kèm acid folinic. Uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 10 – 15 mg/m2 acid folinic mỗi 6 giờ, 8 đến 10 lần, bắt đầu 24 giờ sau khi bắt đầu truyền methotrexat.Tiếp tục cho tới khi nồng độ methotrexat trong máu giảm xuống dưới 0,1 micromol (10-7 M). Nếu nồng độ methotrexat vẫn ở mức trên 1 micromol (10-6 M) sau 48 giờ hoặc trên 0,2 micromol (2 x 10-7 M) sau 72 giờ thì tiêm hoặc uống acid folinic 100 mg/m2 sau mỗi 6 giờ cho tới khi nồng độ methotrexat giảm xuống dưới 0,1 micromol (10-7 M).

      • Với liều methotrexat dưới 100 mg, thì uống acid folinic 15 mg cứ 6 giờ một lần trong 48 -  72 giờ. Để tránh thuốc kết tủa ở thận, phải kiềm hóa nước tiểu và phải đưa nước vào cơ thể người bệnh ít nhất 3 lít trong 24 giờ.

      • Khi bạch cầu trong máu giảm, cần tạm thời ngừng methotrexat.

      • Để tiêm vào ống tủy sống, dùng dung dịch methotrexat không có chất bảo quản với nồng độ 1 mg/ml pha với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5%. Không được dùng dung dịch methotrexat có chất bảo quản để tiêm vào ống tủy sống.

    • Dưới đây là một số liều thường dùng để điều trị:

      • Ung thư nhau và các bệnh lá nuôi tương tự:

        • Methotrexat tiêm bắp với liều từ 15 - 30 mg mỗi ngày trong mỗi đợt 5 ngày, lặp lại từ 3 đến 5 lần nếu cần thiết, với thời gian nghỉ giữa các đợt là một tuần hoặc hơn để cho các triệu chứng độc giảm bớt. Sau khi nồng độ gonadotropin nhau thai người (HCG) đã trở về bình thường thì nên dùng 1 hoặc 2 đợt nữa.

      • Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho:

        • Tiêm bắp 15 mg/m2, mỗi tuần 2 lần. 

        • Tiêm bắp 20 – 30 mg/m2, mỗi tuần 2 lần.

        • Tiêm tĩnh mạch 2,5 mg/kg/lần, cách nhau 14 ngày.

      • Bệnh bạch cầu cấp dòng tủy:

        • Methotrexat ít có hiệu quả trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng tủy, thời gian giảm bệnh ngắn, dễ tái phát và thường bị kháng nhanh. Nó có thể được dùng trong phối hợp POMP (prednison, oncovin, methotrexat, mercaptopurin) để điều trị ban đầu. Để củng cố giai đoạn bệnh thoái lui, có thể dùng methotrexat liều cao như trong điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Trong thời gian điều trị duy trì, thường cần phải điều trị methotrexat tiêm vào ống tủy sống để dự phòng biến chứng hệ thần kinh trung ương.

      • U lympho không Hodgkin:

        • Tiêm tĩnh mạch: 30 mg/m2 vào ngày thứ 3 và thứ 10 mỗi 3 tuần, hoặc 120 mg/m2 vào ngày thứ 8 và thứ 15 mỗi 3 – 4 tuần, hoặc 200 mg/m2 vào ngày thứ 8 và thứ 15 mỗi 3 – 4 tuần, hoặc 400 mg/m2 mỗi 4 tuần trong 3 lần, hoặc 1 g/m2 mỗi 3 tuần, hoặc 1,5 g/m2 mỗi 4 tuần theo từng phác đồ phối hợp với các thuốc khác.

      • Sarcom xương:

        • Truyền tĩnh mạch (trong 4 giờ) 8 – 12g methotrexat/m2/lần/tuần, tiếp sau là giải cứu bằng acid folinic (thường là uống) 15 mg cứ 6 giờ một lần, dùng 6 liều, bắt đầu từ 24 giờ sau khi bắt đầu truyền methotrexat, vào các tuần 4, 5, 6 , 7, 11, 16, 29, 30, 44 và sau phẫu thuật theo một phác đồ hóa trị liệu phối hợp trong đó có doxorubicin, cisplatin, bleomycin, cyclophosphamid và dactinomycin. Nếu cần thiết, liều methotrexat có thể tăng lên tới 15 g/m2 để đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 1 x 10-3 mol/lít.

      • Ung thư vú:

        • Methotrexat là một thành phần trong phác đồ CMF (cyclophosphamid, methotrexat, 5-fluorouracil), trong đó liều methotrexat thường dùng tiêm tĩnh mạch 40 mg/m2 tiêm vào ngày 1 và ngày 8. Điều trị được lặp lại, cách nhau 3 tuần.

        • Tiêm/truyền tĩnh mạch 10 – 60 mg/m2, phối hợp với các thuốc khác.

      • Ung thư phổi:

        • Methotrexat có một vị trí trong điều trị carcinom tuyến, ung thư dạng biểu bì, và carcinom tế bào nhỏ không biệt hóa. Đối với 2 loại ung thư sau, methotrexat được dùng đơn độc hoặc với liều 50 mg tiêm tĩnh mạch hai tuần 1 lần.

        • Ung thư biểu mô tế bào vảy (carcinom tế bào vảy) (ung thư đầu và cổ):

        • Methotrexat dùng cho người không thể điều trị phẫu thuật và/hoặc xạ trị, có thể cho tiêm tĩnh mạch mỗi tuần 200 mg/m2, tiếp theo dùng 5-fluorouracil. Ở người bệnh có đáp ứng, sau một thời gian khoảng cách cho thuốc có thể tăng lên 2 tuần.

        • Ung thư bàng quang: Đối với ung thư bàng quang muộn hoặc di căn,  có thể cho methotrexat với liều duy nhất 40 - 100 mg/m2 tiêm tĩnh mạch, hai tuần 1 lần. Liều trên 100 mg methotrexat cần phải bổ sung thêm acid folinic.

    • Ðiều trị bệnh bạch cầu màng não:

      • Liều methotrexat tiêm trong ống tủy sống:

        • Mỗi tuần 12 mg/m2 trong 2 tuần, sau đó mỗi tháng 1 lần.

        • 200 – 500 microgam/kg/lần, mỗi lần cách nhau 2 – 5 ngày cho tới khi số lượng tế bào trong dịch não tủy trở lại bình thường; sau đó nên dùng thêm 1 liều nữa.

        • Để dự phòng, thay đổi khoảng cách điều trị và cần tham khảo tài liệu thêm.

      • Bệnh vảy nến, viêm khớp vảy nến:

        • Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 10 – 25 mg/lần, mỗi tuần 1 lần, điều chỉnh theo đáp ứng và độc tính. Nên thử 1 liều từ 5 - 10 mg trong 1 tuần trước khi bắt đầu điều trị.

        • Phác đồ điều trị hàng tuần ít độc cho gan hơn là hàng ngày.

      • Viêm khớp dạng thấp:

        • Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch 7,5 mg mỗi tuần 1 lần, điều chỉnh theo đáp ứng tới tối đa 20 mg/tuần.

        • Chú giải: trong điều trị bệnh vảy nến và viêm khớp dạng thấp, khi quan sát thấy đáp ứng thì phải giảm ngay liều đến mức tối thiểu còn giữ hiệu quả.

        • Cần phân tích, đếm số lượng tất cả huyết cầu và cần kiểm tra chức năng gan, thận trước, trong và sau mỗi đợt điều trị bằng methotrexat. Làm sinh thiết gan sau tổng liều tích lũy 2 g, và sau đó, cách 6 – 18 tháng 1 lần sinh thiết lại. Phải chụp X-quang phổi trước khi điều trị methotrexat và khi có nghi ngờ tổn thương phổi do methotrexat. Có thể duy trì điều trị với thuốc chống viêm không steroid và/hoặc steroid liều thấp, nhưng phải hết sức chú ý và thận trọng. có thể giảm dần liều steroid khi người bệnh đáp ứng với methotrexat.

    • Dùng cho trẻ em:

      • Có thể dùng methotrexat riêng hoặc phối hợp với thuốc khác để điều trị ung thư cho trẻ em và viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên, điều trị cho bệnh nhân viêm đa khớp tiến triển.

      • Liều dùng điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho thường được tính theo thể trọng hoặc diện tích cơ thể, với liều tương đương với liều dùng cho người lớn. Liều tiêm trong tủy sống để điều trị bệnh bạch cầu màng não cho bệnh nhân trên 3 tuổi bằng liều dùng cho người lớn, với bệnh nhân dưới 3 tuổi cần điều chỉnh liều phù hợp: trẻ dưới 3 tháng tuổi: 3 mg, từ 4 – 11 tháng: 6 mg; 1 tuổi: 8 mg; 2 tuổi: 10 mg. Với bệnh u lympho không Hodgkin, 1 liều đơn methotrexat từ 300 mg đến 5 g/m2 tiêm/truyền tĩnh mạch được sử dụng cho trẻ em tùy theo giai đoạn bệnh và điều trị trước đây.

      • Để điều trị viêm khớp dạng thấp cho trẻ vị thành niên, nên bắt đầu với liều 10 mg/m2 mỗi tuần 1 lần. Điều chỉnh liều dần cho đến khi đạt tới hiệu quả tốt nhất. Có thể dùng liều 10 – 15 mg/m2 mỗi tuần 1 lần, tăng dần nếu cần nhưng không quá 25 mg/m2 mỗi tuần 1 lần (tiêm dưới da, tiêm bắp) để điều trị viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên, viêm da trẻ em, viêm mạch, viêm màng bồ đào, xơ cứng bì từng vùng, lupus ban đỏ hệ thống ở trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên. Không dùng dạng methotrexat tiêm có chứa chất bảo quản alcol benzylic cho trẻ sơ sinh.

      • Với bệnh vảy nến, có thể dùng cho trẻ từ 2 – 18 tuổi bắt đầu từ liều 200 microgam/kg (tối đa 10 mg) mỗi tuần 1 lần, tăng dần theo hiệu quả điều trị tới 400 microgam/kg (tối đa 25 mg) 1 tuần 1 lần.

    • Dùng cho người cao tuổi:

      • Cần thận trọng khi dùng methotrexat cho người cao tuổi, giảm liều nếu cần thiết do dự trữ folat ở người cao tuổi thấp hơn và chức năng thận và gan đều suy giảm. Các bệnh và thuốc điều trị đồng thời có thể ảnh hưởng tới các yếu tố này. Độc tính gây suy tủy xương, giảm tiểu cầu và viêm phổi tăng cao ở người cao tuổi, thậm chí cả khi dùng liều thấp với thời gian kéo dài. Hệ số thanh thải và thời gian bán thải của thuốc kéo dài đáng kể.

    • Dùng cho người suy gan:

      • Methotrexat độc với gan nên cần theo dõi chức năng gan trong quá trình điều trị. Không dùng methotrexat cho người bệnh suy gan nặng, hoặc những người có bệnh về gan như xơ gan, viêm gan. Các yếu tố nguy cơ gây độc cho gan là béo phì, đái tháo đường và suy giảm chức năng thận. Đối với nhiều trường hợp cần sinh thiết gan sau khi người bệnh dùng đến tổng liều 2,0 g; 6 – 18 tháng/lần hoặc sinh thiết lại sau khi đợt điều trị tiếp theo đạt 2 g. Nếu kết quả sinh thiết cho thấy nguy cơ suy gan cao thì cần giữ tổng liều 1 – 1,5 g, nếu nguy cơ suy gan thấp thì có thể dùng tới tổng liều 3,5 – 4 g. Cần ngừng thuốc ít nhất 2 tuần nếu thấy xuất hiện rối loạn chức năng gan. Bilirubin từ 3,1 đến 5 mg/dl hoặc transaminase tăng 3 lần: dùng 75% liều bình thường. Không dùng cho người có nồng độ bilirubin cao hơn 5 mg/100 ml (85,5 micromol/lít).

    • Dùng cho người suy thận:

      • Cần kiểm tra chức năng thận trước, trong và sau khi điều trị bằng methotrexat. Dùng liều cao methotrexat có thể ảnh hưởng tới chức năng thận nên cần theo dõi chặt.

      • Không dùng methotrexat cho người suy thận nặng. Cần giảm liều phù hợp với chức năng thận đã suy giảm. Có thể điều chỉnh theo hệ số thanh thải như sau:

      • • Clcr 61 -80 ml/phút: 75% liều bình thường.

      • • Clcr 51 - 60 ml/phút: 70% liều bình thường.

      • • Clcr 10 - 50 ml/phút: 30 - 50% liều bình thường.

      • • Clcr dưới 10 ml/phút: Không được dùng.

      • Với người bệnh lọc máu: Không cần tăng liều do thuốc không bị thẩm tách (0 – 5%). Với người bệnh thẩm tách màng bụng: Không cần tăng liều

  • Cách dùng: Tiêm.

Chống chỉ định của Methotrexate 50mg/2ml

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với methotrexat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy gan nặng.

  • Nghiện rượu.

  • Suy thận nặng.

  • Bệnh nhân có tiền sử rối loạn máu, như suy tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, hoặc thiếu máu trầm trọng.

  • Nhiễm trùng nghiêm trọng, cấp tính hoặc mãn tính như bệnh lao và HIV.

  • Vết loét miệng và loét đường tiêu hóa.

  • Mang thai, cho con bú.

  • Tiêm chủng đồng thời vắc xin sống.

Thận trọng khi sử dụng Methotrexate 50mg/2ml

  • Độc tính tử vong liên quan tới tiêm tĩnh mạch và trong ống tủy sống do tính sai liều đã được báo cáo. Cần thận trọng đặc biệt khi tính liều.

Tác dụng phụ của Methotrexate 50mg/2ml

  • Liệu pháp điều trị thông thường và liều cao.

  • Tần suất và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều dùng, thời gian tiếp xúc và cách dùng nhưng tác dụng không mong muốn đã phát hiện ở tất cả các liều và có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị. Hầu hết các phản ứng không mong muốn đều có thể đảo ngược khi phát hiện ở giai đoạn sớm. Khi xảy ra phản ứng nghiêm trọng, nên giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc và bắt đầu các biện pháp thích hợp (xem 4.9).

  • Nếu tiếp tục điều trị bằng methotrexat, nên thực hiện cẩn thận sau khi xem xét đầy đủ nhu cầu thuốc tiếp theo. Phải tăng cường cảnh giác đối với bất kỳ sự tái phát nào của độc tính thuốc.

  • Các tác dụng không mong muốn được báo cáo thường xuyên nhất bao gồm viêm loét miệng, giảm bạch cầu, buồn nôn và đầy hơi. Các tác dụng không mong muốn thường gặp khác như cảm thấy không khỏe, mệt mỏi bất thường, ớn lạnh và sốt, chóng mặt, giảm khả năng đề kháng với nhiễm trùng. Dùng acid folinic khi điều trị liều cao methotrexat có thể làm giảm hoặc giảm bớt một số tác dụng không mong muốn. Nên tạm thời ngừng thuốc nếu có dấu hiệu giảm bạch cầu.

Tương tác thuốc

  • Ciprofloxacin

  • Sự bài tiết methotrexat có thể bị giảm (tăng nguy cơ độc tính).

  • Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).

  • Leflunomid

  • Probenecid

  • Penicillin

  • Kháng sinh uống

  • Chế phẩm hóa trị, Xạ trị

  • Cytarabin

  • Các chế phẩm gây độc gan

  • Theophyllin

  • Mercaptopurin

  • Thuốc gắn kết protein huyết tương cao

  • Furosemid

  • Các vitamin

  • Thuốc ức chế bơm proton

Xử trí khi quên liều

  • Dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc

Xử trí khi quá liều

  • Không sử dụng quá liều thuốc quy định.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 lọ 2 ml dung dịch tiêm.

Sản phẩm tương tự

Giá Methotrexate 50mg/2ml là bao nhiêu?

  • Methotrexate 50mg/2ml hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Methotrexate 50mg/2ml ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Methotrexate 50mg/2ml tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Methotrexate-50mg/2ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB