Lipofundin MCT/LCT 10% B.Braun - Dung dịch truyền bổ sung năng lượng
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Lipofundin MCT/LCT 10% B.Braun là sản phẩm gì?
-
Lipofundin MCT/LCT 20% B.Braun là nhũ tương nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch có tác dụng cung cấp năng lượng và các axit béo cho cơ thể người bệnh. Lipofundin MCT/LCT 20% B.Braun giúp người bệnh nhanh chóng khỏe mạnh và cải thiện sức khỏe.
Thông tin cơ bản của Lipofundin MCT/LCT 10% B.Braun
-
Tên sản phẩm: Lipofundin MCT/LCT 10% B.Braun
-
Số đăng ký: VN-16130-13
-
Công ty đăng ký: B.Braun Medical AG
-
Xuất xứ: Đức.
-
Dạng bào chế: Nhũ tương truyền tĩnh mạch
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
-
Quy cách: Chai 100ml; 250ml; 500ml
Thành phần của Lipofundin MCT/LCT 10% B.Braun
-
Medium-chain Triglicerides 5g/100ml
-
Soya-bean Oil 5g/100ml
Công dụng - Chỉ định của Lipofundin MCT/LCT 10% B.Braun
-
Cung cấp năng lượng bởi thành phần lipid sử dụng sẵn có (MCT)
-
Cung cấp các axit béo thiết yếu như một phần của nuôi dưỡng toàn phần qua đường tĩnh mạch.
Cách dùng và liều dùng của Lipofundin MCT/LCT 10% B.Braun
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm truyền
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Liều thông thường: 0,7-1,5 g lipid/kg mỗi ngày. Không được vượt quá liều tối đa là 2,0 g lipid/kg/ngày.
-
Trường hợp nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch dài hạn ở nhà (> 6 tháng) hoặc mắc hội chứng ruột ngắn: liều không được quá 1,0 g/kg/ngày.
-
Bệnh nhân 70 kg: liều 2,0 g/kg/ngày tương đương với liều Lipofundin tối đa
-
-
Trẻ em:
-
Trẻ em: Tăng dần lượng lipid đưa vào cơ thể trong khoảng 0,5 – 1,0 g/kg/ngày.
-
Trẻ sơ sinh và trẻ tập đi: không được vượt quá liều 3,0 (tối đa 4,0) g/kg/ngày đối với lipid, truyền liên tục trong 24 giờ.
-
Trẻ em và trẻ vị thành niên: không vượt quá liều lipid là 2,0-3,0 g/kg/ngày.
-
Chống chỉ định của Lipofundin MCT/LCT 10% B.Braun
-
Quá mẫn với protein trứng hoặc đậu tương, các sản phẩm từ đậu tương hoặc đậu phộng hoặc với bất kỳ hoạt chất hay tá dược nào;
-
Tăng lipid máu nặng;
-
Rối loạn đông máu nặng;
-
Suy gan nặng;
-
Ứ mật trong gan;
-
Suy thận nghiêm trọng không có liệu pháp thay thế thận;
-
Hiện tượng nghẽn mạch huyết khối cấp tính;
-
Nghẽn mạch do mỡ;
-
Xuất huyết tạng tăng nặng;
-
Nhiễm toan chuyển hóa;
-
Tình trạng tuần hoàn không ổn định có đe dọa tính mạng (trạng thái xẹp và sốc);
-
Điều kiện chuyển hóa không ổn định (ví dụ hội chứng sau xâm lấn nặng, nhiễm khuẩn huyết nặng, hôn mê không rõ nguyên nhân);
-
Giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ;
-
Rối loạn cân bằng thể dịch và điện giải không điều chỉnh được, chẳng hạn như giảm kali huyết và mất nước nhược trương;
-
Suy tim mất bù;
-
Phù phổi cấp tính.
Lưu ý khi sử dụng Lipofundin MCT/LCT 10% B.Braun
-
Nồng độ triglyceride huyết thanh phải được theo dõi thường xuyên trong quá trình truyền Lipofundin.
-
Phải điều chỉnh các rối loạn cân bằng thể dịch, điện giải hoặc axit-bazơ trước khi bắt đầu truyền dịch. Cần phải kiểm soát sự cân bằng điện giải trong huyết thanh, thể dịch, axit-bazơ, chức năng tim mạch và - trong quá trình truyền lâu dài - số tế bào máu, tình trạng đông máu và chức năng gan.
-
Các phản ứng quá mẫn với một thành phần của Lipofundin (ví dụ như do các vi lượng protein trong dầu đậu tương hoặc lecithin trong trứng) là cực kỳ hiếm gặp, nhưng không thể loại trừ hoàn toàn đối với các bệnh nhân nhạy cảm. Phải ngưng truyền ngay Lipofundin trong trường hợp xuất hiện bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng, ví dụ như sốt, rét run, phát ban, khó thở.
-
Cung cấp năng lượng chỉ bằng nhũ tương lipid có thể gây ra nhiễm toan chuyển hóa. Do đó nên truyền một lượng carbohydrate và axit amin đầy đủ trong tĩnh mạch cùng với nhũ tương béo.
-
Đối với các bệnh nhân cần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch hoàn toàn, cần phải cho dùng carbohydrate, axit amin, chất điện giải, vitamin và nguyên tố vi lượng bổ sung. Ngoài ra, phải đảm bảo tổng lượng thể dịch đầy đủ.
-
Việc trộn với các chất không tương thích có thể dẫn đến làm phân hủy nhũ tương hoặc kết tủa các phần tử, cả hai tình trạng này đều dẫn đến nguy cơ nghẽn mạch cao.
-
Trong các dung dịch có hàm lượng lipid cao hơn (ví dụ Lipofundin MCT/LCT 20%), tỉ lệ chất nhũ hóa (phospholipid) trên dầu là thấp hơn so với ở các nhũ tương lipid có hàm lượng thấp hơn. Điều này đảm bảo nồng độ triglyceride, phospholipid, axit béo tự do cũng như lipoprotein-X gây bệnh trong huyết tương thấp hơn. Do đó nên ưu tiên các nhũ tương lipid có hàm lượng cao hơn như Lipofundin MCT/LCT 20% so với các nhũ tương lipid có hàm lượng thấp hơn.
-
Cần phải thận trọng ở bệnh nhân mắc các bệnh khác như suy tim hoặc suy thận, những bệnh thường liên quan đến tuổi cao.
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
-
Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ
Tác dụng phụ Lipofundin MCT/LCT 10% B.Braun
-
Hệ máu và bạch huyết: Tăng khả năng đông máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Hệ miễn dịch: Các phản ứng dị ứng (ví dụ như phản ứng phản vệ, phát ban trên da, phù thanh quản, miệng và mặt).
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng lipid máu, tăng glucose máu, nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm ceton-axit.
-
Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, tăng huyết áp, đỏ mặt, ban đỏ, vã mồ hôi, thân nhiệt tăng, cảm thấy lạnh, rét run, hội chứng quá tải chất béo.
-
Hệ cơ xương: Đau lưng, xương, ngực và vùng thắt lưng.
-
Hệ hô hấp: Khó thở, xanh tím.
-
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, ứ mật.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Heparin được dùng trong các liều lâm sàng gây ra sự giải phóng nhất thời lipoprotein lipase vào máu. Điều này bước đầu có thể dẫn đến việc phân giải lipid huyết tương tăng lên, sau đó là giảm nhất thời sự thanh thải triglyceride.
-
Dầu đậu tương có một hàm lượng tự nhiên vitamin K1. Tuy nhiên, hàm lượng này là rất thấp trong Lipofundin MCT/LCT đến mức nó không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình đông máu ở các bệnh nhân được điều trị bằng các dẫn xuất của coumarin. Nhưng, tình trạng đông máu phải được theo dõi ở các bệnh nhân được điều trị đồng thời bằng coumarin.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Giá Lipofundin MCT/LCT 20% B.Braun là bao nhiêu?
-
Lipofundin MCT/LCT 20% B.Braun hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Lipofundin MCT/LCT 20% B.Braun ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Lipofundin MCT/LCT 20% B.Braun tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"
"Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc."
Câu hỏi thường gặp
Congbotpcn là địa chỉ bán hàng chính hãng được nhiều khách hàng lựa chọn.Các bạn có thể hoàn toàn yên tâm và dễ dàng tìm mua Lipofundin MCT/LCT 10% B.Braun - Dung dịch truyền bổ sung năng lượng chính hãng tại Congbotpcn bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này