Lipagim 160 Agimexpharm - Thuốc điều trị tăng lipid máu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-10 14:34:32

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29662-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Fenofibrat
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
160mg

Video

Lipagim 160 Agimexpharm là sản phẩm gì?

  • Lipagim 160 Agimexpharm là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, với thành phần chính Fenofibrat có tác dụng điều trị tăng lipid máu hiệu quả. Ngoài ra Lipagim 160 Agimexpharm giúp cải thiện các triệu chứng và sức khỏe của người bệnh.

Thông tin cơ bản của Lipagim 160 Agimexpharm 

  • Tên sản phẩm:Lipagim 160 Agimexpharm

  • Số đăng ký: VD-29662-18

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của Lipagim 160 Agimexpharm

  • Fenofibrat: 160mg

Công dụng - Chỉ định của Lipagim 160 Agimexpharm

  • Điều trị tăng lipid máu của các typ IIa, IIb, III, IV và V ở bệnh nhân không đáp ứng thỏa đáng với chế độ ăn.

Cách dùng và liều dùng của Lipagim 160 Agimexpharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Liều khuyến cáo là 1 viên, một lần mỗi ngày. Cần duy trì liều ban đầu cho đến khi cholesterol máu trở lại bình thường. Phải kiểm tra cholesterol máu 3 tháng một lần.

    • Bệnh nhân cao tuổi ( ≥ 65 tuổi): Ở những bệnh nhân lớn tuổi, không có suy thận, dùng theo liều khuyến cáo của người lớn.

    • Bệnh nhân suy thận: Lipagim 160 không được khuyến cáo dùng cho người suy thận nặng.

    • Bệnh nhân suy gan: Lipagim 160 không được khuyến cáo dùng cho người suy gan.

    • Nếu nồng độ lipid máu không giảm nhiều sau 3 đến 6 tháng điều trị bằng fenofibrat thì cần thay đổi trị liệu (trị liệu bổ sung hoặc trị liệu khác).

    • An toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định rõ, vì vậy không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

  • Quá liều:

    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chống chỉ định của Lipagim 160 Agimexpharm

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Suy thận nặng.

  • Rối loạn chức năng gan, bao gồm xơ gan ứ mật tiên phát và dai dẳng không rõ nguyên nhân.

  • Bệnh nhân có bệnh lý túi mật.

  • Bệnh nhân viêm tụy cấp hoặc mạn tính trừ trường hợp viêm tụy cấp do tăng triglycerid máu nặng, đã có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrat hoặc ketoprofen.

  • Bệnh nhân dùng đồng thời với các fibrat khác.

  • Trẻ dưới 10 tuổi.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Lipagim 160 Agimexpharm     

  • Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi bắt đầu dùng fibrat.

  • Chức năng gan:

    • Cũng như những thuốc hạ lipid máu khác, tăng aminotransferase đã được báo cáo ở một số bệnh nhân. Phải theo dõi chức năng gan định kỳ (3 tháng một lần) trong 12 tháng đầu điều trị. Nếu nồng độ aminotransferase huyết thanh (AST, ALT) vượt quá 3 lần mức bình thường hoặc SGPT (ALT) > 100 đơn vị quốc tế thì phải ngừng điều trị fenofibrat.

    • Không kết hợp fenofibrat với các thuốc có tác dụng độc với gan.

  • Viêm tụy, sỏi mật:

    • Cũng như các dẫn chất acid fibric khác, fenofibrat có thể làm tăng bài xuất cholesterol vào mật, dẫn đến bệnh sỏi mật. Nếu kiểm tra túi mật thấy có sỏi thì phải ngừng fenofibrat.

    • Biến chứng mật dễ xảy ra ở người bệnh xơ ứ gan mật hoặc có sỏi mật.

    • Đã từng gặp viêm tụy ở người bệnh điều trị bằng fenofibrat hoặc các dẫn chất acid fibric khác.

    • Viêm cơ, bệnh cơ và/hoặc tiêu cơ vân đã được thông báo ở người bệnh dùng fenofibrat hoặc các dẫn chất acid fibric khác. Tiêu cơ vân và các biến chứng khác cũng đã được thông báo ở người bệnh dùng đồng thời fenofibrat cùng với một số thuốc hạ lipid máu khác như các statin (các chất ức chế HMG – CoA Reductase). Các bệnh nhân dùng fenofibrat phải được hướng dẫn báo cáo ngay khi thấy đau cơ không rõ nguyên nhân, hoặc nhạy cảm đau, yếu, đặc biệt nếu kèm khó thở hoặc sốt.

    • Phải theo dõi định kỳ enzym creatin kinase (CK hoặc CPK) ở những người bệnh có những tác dụng phụ đó. Phải ngừng điều trị fenofibrat nếu nồng độ CPK huyết thanh tăng cao rõ rệt hoặc nghi ngờ hoặc chẩn đoán là viêm cơ hoặc bệnh cơ.

    • Nhược năng giáp có thể là một yếu tố làm tăng khả năng bị tác dụng phụ ở cơ.

  • Chức năng thận:

    • Fenofibrat chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng.

    • Fenofibrat nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Liều lượng nên được điều chỉnh ở những bệnh nhân có mức lọc cầu thận khoảng 30 – 59 ml/phút/1,73m2.

    • Khuyến cáo nên đo creatinin trong 3 tháng đầu sau khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Lipagim 160 Agimexpharm               

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Tiêu hóa: Rối loạn dạ dày hoặc ruột (đau bụng, táo bón, buồn nôn).

    • Gan: Tăng aminotransferase (liên quan đến liều).

    • Cơ xương: Đau lưng, tăng CPK.

    • Hô hấp: Bệnh hô hấp, viêm mũi.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Hệ thần kinh TW: Nhức đầu.

    • Da: Nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu.

    • Cơ xương: Rối loạn cơ bắp (ví dụ như đau cơ, viêm cơ, co thắt cơ bắp và yếu).

    • Máu: Creatinin huyết thanh tăng.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Gan: Sỏi đường mật.

    • Sinh dục: Mất dục tính và liệt dương, giảm tinh trùng.

    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm hemoglobin.

    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn.

    • Da và các rối loạn mô dưới da: Phản ứng với ánh sáng.

    • Tần số chưa biết (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn):

    • Rối loạn gan mật: Vàng da, biến chứng của sỏi mật (ví dụ như viêm túi mật, viêm đường mật, cơn sỏi mật).

    • Da và các rối loạn mô dưới da: Phản ứng da nghiêm trọng (ví dụ như hồng ban đa dạng, hội  chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì độc hại).

    • Rối loạn cơ: Tiêu cơ vân.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Thuốc ức chế HMG CoA reductase và fibrat khác: Dùng kết hợp fibrat với các thuốc ức chế HMG CoA reductase (ví dụ: Pravastatin, simvastatin, fluvastatin) hoặc fibrat khác sẽ làm tăng đáng kể nguy cơ tổn thương cơ.

  • Cyclosporin: Kết hợp fibrat với cyclosporin làm tăng nguy cơ độc tính thận do cyclosporin.

  • Thuốc chống đông máu đường uống: Fenofibrat làm tăng tác dụng của các thuốc uống chống đông máu nên làm tăng nguy cơ xuất huyết do đẩy các thuốc này ra khỏi vị trí gắn với protein huyết tương. Phối hợp này không khuyến cáo dùng đồng thời, nếu dùng cần theo dõi lượng prothrombin máu. Khi bắt đầu dùng fibrat, cần giảm liều thuốc chống đông xuống chỉ còn 1/3 liều cũ và điều chỉnh liều thuốc chống đông trong quá trình dùng theo INR (International Normalised Ratio) và sau khi ngừng dùng fibrat 8 ngày.

  • Glitazones: Một số trường hợp giảm có thể hồi phục của HDL-cholesterol đã được báo cáo trong quá trình dùng đồng thời fenofibrat và glitazons. Do đó, khuyến khích kiểm tra HDL-cholesterol nếu phối hợp hai thuốc này và ngưng dùng một trong hai thuốc nếu HDL-cholesterol quá thấp.

  • Các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và CYP2C9:

    • Nghiên cứu in vitro trên microsome gan người cho thấy fenofibrat và acid fenofibric không ức chế cytochrom (CYP) P450, chất đồng dạng CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1 hoặc CYP1A2. Thuốc này là những chất ức chế yếu của CYP2C19 và CYP2A6 và chất ức chế nhẹ đến trung bình của CYP2C9 ở nồng độ điều trị.

    • Bệnh nhân dùng đồng thời fenofibrat và các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và đặc biệt là CYP2C9 có chỉ số điều trị hẹp nên cần được theo dõi cẩn thận và nếu cần thiết, khuyến cáo điều chỉnh liều của các thuốc này.

    • Không được dùng kết hợp các thuốc độc với gan (thuốc ức chế MAO, perhexilin maleat …) với fenofibrat.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Lipagim 160 Agimexpharm là bao nhiêu?

  • Lipagim 160 Agimexpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Lipagim 160 Agimexpharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Lipagim 160 Agimexpharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Giá của Lipagim 160 Agimexpharm - Thuốc điều trị tăng lipid máu hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ