Lidocain 2% Pymepharco - Thuốc gây tê hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-06-11 15:02:21

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29350-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Lidocain HCl 40mg/2ml
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
T/60 H/50 Ống
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Lidocain 2% Pymepharco là sản phẩm gì?            

  • Lidocain 2% Pymepharco là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, với thành phần chính Lidocain  có tác dụng gây tê tại chỗ và gây tê từng lớp trong phẫu thuật giúp làm giảm triệu chứng đau, ngoài ra thuốc còn điều trị cấp  tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim và điều trị các nhiễm khuẩn nặng hiệu quả.

Thông tin cơ bản của Lidocain 2% Pymepharco

  • Tên sản phẩm: Lidocain 2% Pymepharco
  • Số đăng ký: VD-29350-18
  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Pymepharco
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.
  • Quy cách: Hộp 50 ống.

Thành phần của Lidocain 2% Pymepharco

  • Lidocain 40mg/2ml

Công dụng - Chỉ định của Lidocain 2% Pymepharco

  • Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác để làm giảm triệu chứng đau
  • Gây tê từng lớp cùng các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh
  • Tiêm để điều trị cắp tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim. Lidocain là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất, rung tâm thất.
  • Lidocain 1% còn dùng làm dung môi hòa tan thuốc tiêm bột ceftriaxon để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do những chủng nhạy cảm với ceftriaxon

Liều dùng - cách dùng Lidocain 2% Pymepharco

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm truyền.
  • Liều dùng:
    • Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, họng, khí phế quản, thực quản và đường niệu – sinh dục: Bôi trực tiếp dung dịch lidocain 2%
    • Gây tê từng lớp: Tiêm trực tiếp vào mô thuốc tiêm lidocain hydroclorid (0,5% – 1%); Ở người lớn: Khi không pha thêm adrenalin: liều sử dụng không được vượt quá 4,5 mg/kg. Tổng liều tối đa không vượt quá 300 mg; Khi có pha thêm adrenalin: liều dùng lidocain không nên vượt quá 7 mg/kg. Tổng liều tối đa không vượt quá 500 mg.
    • Gây tê phong bế vùng: Tiêm dưới da với cùng nồng độ và liều lượng như gây tê từng lớp.
    • Gây tê phong bế thần kinh: Tiêm dung dịch vào hoặc gần dây thần kinh hoặc đám rối thần kinh ngoại vi. Việc này có tác dụng gây tê rộng hơn so với những kỹ thuật nêu trên. Để phong bế trong 2 – 4 giờ, có thể dùng Lidocain 1% với liều khuyến cáo ở trên.
    • Điều trị cấp tính loạn nhịp thất: Để tránh sự mất tác dụng có liên quan với phân bố, dùng chế độ liều nạp 3 – 4 mg/kg trong 20 – 30 phút, ví dụ: Dùng liều ban đầu 100 mg, tiếp theo cho liều 50 mg, cứ 8 phút một lần cho 3 lần.
    • Sau đó, có thể duy trì nồng độ ổn định trong huyết tương bằng tiêm truyền 1 – 4 mg/phút, để thay thế thuốc bị loại trừ do chuyển hóa ở gan.
    • Trong suy tim và bệnh gan, phải giảm tổng liều nạp ban đầu và tốc độ tiêm truyền để duy trì, cũng như khi tiêm truyền kéo dài.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Lidocain có chỉ số điều trị hẹp, có thể xảy ra ngộ độc nặng với liều hơi cao hơn liều điều trị, đặc biệt khi dùng với những thuốc chống loạn nhịp khác. Những triệu chứng quá liều gồm: an thần, lú lẫn, hôn mê, cơn co giật, ngừng hô hấp và độc hại tim (ngừng xoang, blốc nhĩ – thất, suy tim, và giảm huyết áp); các khoảng QRS và Q – T thường bình thường mặc dù có thể kéo dài khi bị quá liều trầm trọng. Những tác dụng khác gồm chóng mặt, dị cảm, run, mất điều hòa, và rối loạn tiêu hóa.
    • Ðiều trị chỉ là hỗ trợ bằng những biện pháp thông thường (truyền dịch, đặt ở tư thế thích hợp, thuốc tăng huyết áp, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống co giật); natri bicarbonat có thể phục hồi QRS bị kéo dài, loạn nhịp chậm và giảm huyết áp. Thẩm phân máu làm tăng thải trừ lidocain.

Chống chỉ định của Lidocain 2% Pymepharco

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc hay với thuốc tê nhóm amid;
  • người bệnh có hội chứng Adams – Stokes hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, blốc nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc blốc trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp);
  • rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Lưu ý khi sử dụng Lidocain 2% Pymepharco

  • Thận trọng đối với người có bệnh gan, suy tim, thiếu oxygen máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, blốc tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, và rung nhĩ.
  • Thận trọng đối với người ốm nặng hoặc suy nhược, vì dễ bị ngộ độc toàn thân với lidocain.
  • Không được tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vào niệu đạo bị chấn thương vì trong điều kiện như vậy, thuốc sẽ được hấp thu nhanh và gây phản ứng toàn thân thay vì phản ứng tại chỗ.
  • Trường hợp bệnh nhân ngoại trú, sự gây tê ảnh hưởng đến các vùng của cơ thể liên quan đến khả năng lái xe cũng như vận hành máy móc. Do đó, bệnh nhân nên tránh các hoạt động này cho đến khi các chức năng bình thường được phục hồi hoàn toàn.
  • Lidocain đã được dùng nhiều trong phẫu thuật cho người mang thai mà chưa thấy thông báo về những tác dụng có hại đối với người mẹ và thai nhi.
  • Lidocain được phân bố trong sữa mẹ với lượng rất nhỏ, nên không có nguy cơ gây tác dụng có hại cho trẻ nhỏ bú mẹ.

Tác dụng phụ Lidocain 2% Pymepharco

  • Thường gặp: hạ huyết áp, nhức đầu khi thay đổi tư thế, rét run.
  • Ít gặp: blốc tim, loạn nhịp tim, trụy tim mạch, ngừng tim, khó thở hay ngừng hô hấp. Hoặc hôn mê, kích động, co giật, lo âu, sảng khoái, ảo giác, ngứa, phù nề, buồn nôn, nôn, nhìn mờ.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Adrenalin phối hợp với lidocain làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, do đó kéo dài thời gian tác dụng của lidocain.
  • Lidocain dùng toàn thân hoặc tiêm để gây tê cục bộ sẽ gây nguy cơ độc hại (do tác dụng cộng hợp trên tim) và nguy cơ quá liều nếu đồng thời bôi, đắp lidocain trên niêm mạc với lượng lớn, dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng và họng, hoặc nuốt.
  • Thuốc chẹn beta: Dùng đồng thời với lidocain có thể làm chậm chuyển hóa lidocain do giảm lưu lượng máu ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
  • Cimetidin có thể ức chế chuyển hóa lidocain ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
  • Sucinylcholin: Dùng đồng thời với lidocain có thể làm tăng tác dụng của sucinylcholin.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Lidocain 2% Pymepharco là bao nhiêu?

  • Lidocain 2% Pymepharco hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Lidocain 2% Pymepharco ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Lidocain 2% Pymepharco bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.


Câu hỏi thường gặp

Lidocain 2% Pymepharco - Thuốc gây tê hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ