Bupitroy 0,5% - Thuốc gây tê hiệu quả trong phẫu thuật

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-19 09:51:13

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-16918-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Bupivacain (hydroclorid)
Quốc gia sản xuất:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 20ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Troikaa Pharmaceuticals Ltd
Quốc gia đăng ký:
Ấn Độ
Hàm lượng:
100mg/20ml

Video

Bupitroy 0,5% là sản phẩm gì?                

  • Bupitroy 0,5% là thuốc được chỉ định dùng để gây tê vùng hoặc gây tê tại chỗ trong các trường hợp phẫu thuật răng miệng, chẩn đoán và điều trị, giảm đau sản khoa, nhờ vậy sẽ giúp người bệnh giảm đau trong quá trình phẫu thuật, thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi  Troikaa Pharmaceuticals Ltd. (Ấn Độ).

Thông tin cơ bản của Bupitroy 0,5%

  • Tên sản phẩm: Bupitroy 0,5%
  • Số đăng ký: VN-16918-13
  • Công ty đăng ký:  Troikaa Pharmaceuticals Ltd.
  • Xuất xứ: Ấn Độ.
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.
  • Quy cách: Hộp 1 lọ 20ml

Công dụng - Chỉ định của Bupitroy 0,5%

  • Thuốc Bupitroy 0,5% là  thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để gây tê vùng hoặc gây tê tại chỗ và giảm đau trong những trường hợp phẫu thuật răng miệng, chẩn đoán và điều trị, giảm đau sản khoa.
  • Ngoài ra, Bupitroy 0,5% không được tiêm vào tĩnh mạch (Phong bế Bier)
  • Tuy nhiên, Bupitroy 0,5% có chứa chất bảo quản. Do đó, người bệnh không nên sử dụng để phong bế vùng đuôi hoặc gây tê ngoài màng cứng.

Liều dùng - Cách dùng Bupitroy 0,5%

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường tiêm.
  • Liều dùng:
    • Liều thường dùng:
      • Để phong bế thần kinh ngoại vi: 25 mg (5 ml). Liều đơn tối đa không quá 150 mg.
      • Để phong bế thần kinh giao cảm: Trong nha khoa, phẫu thuật vùng hàm trên và hàm dưới: Dung dịch 0,5% có thêm Epinephrine (1: 200000): 9 – 18 mg (1,8 – 3,6 ml) cho mỗi mũi tiêm; nếu cần, tiêm nhắc lại sau 2 – 10 phút, nhưng liều tổng cộng là 90 mg (18 ml).
    • Gây tê ngoài màng cứng vùng thắt lưng:
      • Trong phẫu thuật: 50 – 100 mg (10 – 20 ml) khi cần giãn cơ.
      • Khi chuyển dạ, để giảm đau: 30 – 60 mg (6 – 12 ml).
    • Phong bế vùng đuôi:
      • Người bệnh sẽ uống 75 – 150 mg (15 – 30 ml), khi cần giãn cơ.
      • Khi chuyển dạ, để giảm đau: 50 – 100 mg (10 – 20 ml).
    • Nên giảm liều đối với trẻ em, người già và những người mắc bệnh tim hoặc gan. Không nên tiêm nhanh một lượng lớn thuốc để gây tê tại chỗ, nên tiêm gián đoạn nếu có thể.
    • Theo kinh nghiệm sử dụng Bupitroy 0,5% cho đến nay, liều sử dụng có thể lên đến 175 mg, liều này có thể tăng hoặc giảm tùy theo từng bệnh nhân và trong từng trường hợp cụ thể.
    • Trong các nghiên cứu lâm sàng cho đến nay, tổng liều hàng ngày lên đến 400 mg đã được báo cáo. Chưa có kinh nghiệm sử dụng liều cao hơn, do đó không vượt quá liều này trong vòng 24 giờ. Có thể kéo dài thời gian hiệu lực của thuốc bằng cách thêm Epinephrine.
  • Quên liều:
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Quá liều:
    • Các trường hợp ngộ độc cấp do thuốc tê tại chỗ thường liên quan đến nồng độ thuốc cao trong huyết tương hoặc tiêm nhầm vào dưới màng nhện.
    • Nếu co giật xảy ra, cần lập tức duy trì đường thở và thông khí hỗ trợ hoặc thông khí kiểm soát với oxy, bằng mặt nạ qua hệ thống dẫn khí áp lực dương.
    • Nếu co giật kéo dài mặc dù đã hỗ trợ hô hấp đầy đủ và nếu tình trạng tuần hoàn cho phép, có thể tiêm tĩnh mạch các thuốc chống co giật thích hợp như Barbiturat tác dụng nhanh (như Thiopentone) hoặc Benzodiazepin (như Diazepam).
    • Thầy thuốc nên hiểu rõ về các thuốc chống co giật này trước khi sử dụng thuốc gây tê.
    • Nếu rung thất hoặc ngừng tim xảy ra, phải tiến hành điều trị hồi sức tim mạch có hiệu quả và duy trì một thời gian đủ lâu nếu cần thiết. Thở oxy và thông khí tối ưu, hỗ trợ tuần hoàn cũng như điều trị nhiễm toan có tầm quan trọng quyết định.

Chống chỉ định của Bupitroy 0,5%

  • Bupitroy 0,5% chống chỉ định trong phong bế cạnh cổ tử cung trong sản khoa.
  • Ngoài ra, kỹ thuật này đã dẫn đến chậm nhịp tim thai nhi và tử vong.
  • Tuy nhiên, Bupitroy 0,5% chống chỉ định ở những bệnh nhân được biết là quá mẫn với Bupivacain hay bất kỳ thuốc gây tê cục bộ nhóm Amide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định trong gây tê tủy sống vì nguy cơ gây xuất huyết, hạ huyết áp và loạn nhịp.

Lưu ý khi sử dụng Bupitroy 0,5%

  • Tùy thuộc liều sử dụng, thuốc gây tê có thể có ảnh hưởng nhẹ lên chức năng tâm thần và có thể làm suy yếu tạm thời khả năng phối hợp và vận động.
  • Không có bằng chứng về ảnh hưởng bất lợi trong thai kỳ của con người.
  • Ở liều lượng lớn đã có bằng chứng làm giảm sự sống ở chuột và thỏ nếu Bupivacain được sử dụng trong thai kỳ.
  • Do đó không nên sử dụng thuốc trong giai đoạn đầu của thai kỳ, trừ khi lợi ích lớn hơn rủi ro.
  • Bupivacain được sử dụng hiệu quả để giảm đau trong sản khoa và rất hiếm tác dụng ngoại ý xảy ra trong giai đoạn chuyển dạ hoặc lúc sanh.
  • Bupivacain qua sữa mẹ nên phải ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

Tác dụng phụ Bupitroy 0,5%

  • Phản ứng bất lợi có thể là do nồng độ thuốc cao trong huyết tương do hấp thu thuốc nhanh chóng, chậm thải trừ hoặc vô ý tiêm vào mạch máu.
  • Nhiễm toan, tăng kali huyết, tình trạng thiếu oxy ở bệnh nhân có thể làm tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của các phản ứng có hại.
  • Phản ứng bất lợi có thể liên quan đến hệ thần kinh trung ương, hệ tim mạch và / hoặc hệ hô hấp.
  • Vô ý tiêm dưới nhện có thể dẫn đến trụy tim mạch, suy hệ thần kinh trung ương và ngừng hô hấp.
  • Thường gặp:
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp, chậm nhịp tim khi gây tê tủy sống
  • Ít gặp:
    • Phản ứng nghiêm trọng hơn nhưng ít phổ biến hơn như là: co giật, bất tỉnh, hạ huyết áp, truy tim mach và nhịp tim chậm có thể dẫn đến ngừng tim.
    • Phản ứng thần kinh này hiếm khi xảy ra sau khi sử dụng thuốc tê tại chỗ. Chúng có thể liên quan đến tổng liều thuốc được sử dụng, đường tiêm và tình trạng thể chất của bệnh nhân.
    • Nhiều trong số những phản ứng này có thể có liên quan đến kỹ thuật gây tê cục bộ có hoặc không có đóng góp của Bupivacain.
    • Phản ứng thần kinh sau khi gây tê vùng đã bao gồm gây mê kéo dài, dị cảm, yếu, liệt chi dưới và mất kiểm soát cơ.
    • Phản ứng dị ứng: có thể xảy ra nhưng không thường xuyên như co thắt phế quản, viêm da hoặc sốc phản vệ.
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Bupitroy 0,5% là bao nhiêu?

  • Bupitroy 0,5% hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá

Mua Bupitroy 0,5% ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Bupitroy 0,5% tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng :
  • Mua hàng trên website : https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Bupitroy 0,5% - Thuốc gây tê hiệu quả trong phẫu thuật hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ