Levocide 500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-05-19 11:43:20

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-19025-15
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 500mg
Quốc gia sản xuất:
India
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:

Video

Levocide 500 là thuốc gì?

  • Levocide 500 là thuốc điều trị viêm phổi cộng đồng, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính. Levocide 500 còn điều trị viêm xoang cấp tính, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng.

Thành phần của thuốc Levocide 500

  • Hoạt chất: Levofloxacin Hemihydrat tương đương Levofloxacin 250 mg.
  • Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Cross Povidon (Polyplasdon XL), tinh bột, Polyvinyl Pyrrolidon (PVP K30). Colloidal Silicon Dioxid, Talc tinh chế, Magnesi Stearat, Hypromellose (Hydroxy Propyl Methyl Cellulose) (Scps), Polyethylen Glycol (PEG 6000), Titan Dioxid, nước tinh khiết* vừa đủ. (*: bay hơi trong quá trình sản xuất không tham gia vào thành phần cuối của viên).

Dạng bào chế thuốc

  • Viên nén bao phim.

Công dụng - chỉ định của thuốc Levocide 500

  • Viêm xoang cấp tính.
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính do Staphylococcus aureus, S. pneumoniae, Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae hay Moraxella catarrhalis.
  • Viêm phổi cộng đồng mắc phải do Staphylococcus aureus, S. pneumoniae (gồm cả chủng kháng Penicillin, giá trị MIC đối với Penicilin> 2 pg/mL), Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoiae, Moraxella catarrhalis, Chlamydia pneumoniae,Legionella pneumophila hay Mycoplasma pneumoniae.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da biến chứng hoặc không do chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với Methicillin, Enterococcus faegalis, S. pyrogenes, Proteus mirabilis.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng (nhẹ đến vừa) do Enterococcus faecalis, Enterobacter cloacae, E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa. Viêm thận, bể thận cấp tính (nhẹ đến vừa) do E. coli.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (nhẹ đến vừa) do E. coli, Klebsiella pneumoniae hay Staphylococcus saprophyticus.

Chống chỉ định của thuốc Levocide 500

  • Người có tiền sử mẫn cảm với Levofloxacin, các thuốc kháng sinh nhóm Quinolon hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ dưới 18 tuổi.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Levocide 500

  • Liều dùng:
    • Liều dùng ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường (thanh thải creatinin > 50ml/phút):
      • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: Liều dùng 500mg một hoặc hai lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 7 – 14 ngày.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp và viêm thận – bể thận: Liều dùng 250mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 7 – 10 ngày.
      • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn mạn tính: Sử dụng 500mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 28 ngày.
      • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Liều dùng 250mg một lần mỗi ngày hoặc 500mg một hoặc hai lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 7 – 14 ngày.
      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp: Liều dùng 250mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 3 ngày.
      • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính: Liều dùng 250mg đến 500mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 7 – 10 ngày.
      • Viêm xoang cấp: Liều dùng 500mg một lần mỗi ngày, thời gian điều trị là 10 – 14 ngày.
      • Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng cần xem xét tăng liều bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
      • Bệnh nhân suy thận: vì Levofloxacin chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu, nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận:
    • Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 250mg/24 giờ:
      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/48 giờ.
      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 250mg, liều kế tiếp là 125mg/48 giờ.
    • Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 500mg/24 giờ:
      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 250mg/24 giờ.
      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
    • Đối với bệnh nhân sử dụng liều dùng 500mg/12 giờ:
      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 50-20ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 250mg/12 giờ.
      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin là 19-10ml/phút: Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/12 giờ.
      • Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <10ml/phút (kể cả lọc máu và thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động): Liều khởi đầu là 500mg, liều kế tiếp là 125mg/24 giờ.
      • Không cần dùng thêm liều sau khi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục lưu động.
      • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng, vì Levofloxacin ít được chuyển hóa ở gan.
      • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần chỉnh liều trên người cao tuổi, ngoài việc xem xét khả năng suy giảm chức năng thận.
  • Cách dùng: Thuốc sử dụng bằng đường uống. Nuốt trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống thuốc trong bữa ăn hoặc bất cứ lúc nào giữa các bữa ăn.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Levocide 500

  • Cần chú ý bảo vệ da tránh ánh nắng: Trong thời gian sử dụng thuốc da sẽ nhạy cảm hơn với ánh nắng và có thể bị bỏng, rát hoặc phòng rộp, vậy nên cần tránh tiếp xúc với ánh nắng, nếu cần phải ra ngoài thì nên dùng kem chống nắng có chỉ số cao, luôn luôn đội mũ và mặc áo dài tay và quần dài.
  • Nếu bạn đang dùng viên sắt, thuốc kháng acid hoặc Sulcralfat, các chế phẩm bổ sung kẽm: Không được uống những thuốc này cùng lúc với Levofloxacin. Nên uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống Levofloxacin.
  • Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi, và các tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn).
  • Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Không sử dụng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây ra cảm giác hoa mắt, buồn ngủ, chóng mặt, hoặc thay đổi thị giác. Vậy nên khi gặp phải tác dụng này không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc làm bất cứ việc gì cần sự chú ý cao độ.

Tác dụng phụ của thuốc

  • Tác dụng phụ rất hiếm gặp:
    • Phản ứng dị ứng: Dấu hiệu có thể là phát ban, khó nuốt hoặc khó thở, phù môi, mặt, họng hoặc lưỡi.
    • Cảm giác rát bỏng, kim châm, đau hoặc tê rần. Đây có thể là những dấu hiệu của bệnh lý dây thần kinh.
    • Tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Tiêu chảy toàn nước hoặc có máu, có thể kèm đau quặn bụng và sốt cao. Đây có thể là những dấu hiệu của một bệnh nặng đường ruột.
    • Đau và viêm gân. Thường gặp nhất là gân gót (gân Achille) và trong một số trường hợp có thể đứt gân.
    • Co giật (động kinh).
    • Các phản ứng khác:
    • Phát ban nặng trên da, có thể nổi bọng nước và tróc da quanh môi, mắt, miệng, mũi, và bộ phận sinh dục.
    • Chán ăn, vàng da và vàng mắt, nước tiểu sậm màu, ngứa, hoặc đau khi ấn vào bụng trên. Đây có thể là những dấu hiệu của bệnh gan.
    • Báo cho bác sĩ nếu bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây trở nặng hoặc kéo dài vài ngày:
  • Thường gặp:
    • Buồn nôn và tiêu chảy.
    • Tăng enzym gan trong máu.
  • Ít gặp:
    • Ngứa và phát ban trên da.
    • Chán ăn, rối loạn tiêu hóa hoặc khó tiêu, nôn hoặc đau ở vùng dạ dày, cảm giác đầy bụng hoặc táo bón.
    • Nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, rối loạn giấc ngủ hoặc căng thẳng thần kinh.
    • Xét nghiệm máu có thể cho kết quả bất thường do các rối loạn ở gan và thận.
    • Thay đổi số lượng bạch cầu trong kết quả của một số xét nghiệm máu.
    • Yếu sức.
    • Tăng số lượng của các vi khuẩn hoặc nấm khác, có thể cần phải điều trị.
  • Hiếm gặp:
    • Cảm giác kim châm ở bàn tay và bàn chân (dị cảm) hoặc run.
    • Cảm giác căng thẳng (lo lắng), trầm cảm, các vấn đề tâm thần, cảm giác bứt rứt hoặc cảm giác lẫn lộn.
    • Nhịp tim nhanh bất thường hoặc hạ huyết áp.
    • Đau khớp hoặc đau cơ.
    • Bầm máu và dễ chảy máu do giảm số lượng tiểu cầu.
    • Giảm số lượng bạch cầu.
    • Khó thở hoặc thở khò khè (co thắt phế quản).
    • Thở hụt hơi (khó thở).
    • Ngứa hoặc nổi mề đay.
  • Rất hiếm gặp:
    • Da tăng nhạy cảm với ánh nắng và tia cực tím.
    • Giảm lượng đường trong máu (hạ đường huyết). Đây là phản ứng quan trọng đối với người có bệnh đái tháo đường.
    • Rối loạn thính giác hoặc thị giác, hoặc thay đổi vị giác và khứu giác.
    • Nghe hoặc thấy những điều không có thật (ảo giác), thay đổi ý nghĩ và tư duy (phản ứng loạn thần) với nguy cơ có ý định hoặc hành động tự tử.
    • Trụy tuần hoàn (phản ứng giống sốc phản vệ).
    • Yếu cơ, có thể trầm trọng ở bệnh nhân nhược cơ (một bệnh hiếm gặp của hệ thần kinh).
    • Viêm gan, rối loạn chức năng thận và đôi khi suy thận điều này có thể là do phản ứng dị ứng ở thận còn được gọi là viêm thận kẽ.
    • Sốt, đau họng và cảm giác không khỏe kéo dài. Những triệu chứng này có thể do giảm số lượng bạch cầu.
    • Sốt và phản ứng dị ứng ở phổi.

Tương tác thuốc

  • Corticosteroid, đôi khi gọi là steroid - dùng để kháng viêm có thể  gây viêm và/hoặc đứt gân.
  • Warfarin - dùng để chống đông máu có thể gây chảy máu.
  • Theophyllin - dùng trong bệnh hô hấp có thể gây ra các cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDS) - dùng chữa đau và viêm, như Aspirin, Ibuprofen, Fenbufen, Ketoprofen và Indomethacin có thể khiến bệnh nhân bị cơn ngất hoặc choáng (cơn bệnh) nếu dùng chung với Levofloxacin.
  • Dùng chung Levofloxacin  với Ciclosporin - được dùng sau ghép tạng bệnh nhân có thể sẽ gặp tác dụng phụ của Ciclosporin.
  • Thuốc ảnh hưởng đến nhịp tim: Nhóm này bao gồm những thuốc chữa nhịp tim bất thường (thuốc chống loạn nhịp như Quinidin và Amiodaron), thuốc chữa trầm cảm (thuốc chống trầm cảm ba vòng như Amitriptylin và Imipramin), một số thuốc chống loạn thần, và thuốc chữa nhiễm trùng (các kháng sinh ‘macrolid’ như Erythromycin, Azithromycin và Clarithromycin).
  • Probenecid - dùng trị bệnh gút và Cimetidin - dùng trị loét dạ dày và ợ nóng: Cần thận trọng đặc biệt khi dùng chung những thuốc này với Levofloxacin.
  • Không được dùng Levofloxacin cùng lúc với những thuốc sau đây, vì chúng có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của Levofloxacin: Viên sắt (trị thiếu máu), thuốc kháng acid chứa magnesi hoặc nhôm (trị chứng thừa acid hoặc ợ nóng) hoặc Sulcralfat (trị loét dạ dày), các chế phẩm bổ sung kẽm.
  • Xét nghiệm á phiện trong nước tiểu: Xét nghiệm nước tiểu có thể cho kết quả ‘dương tính giả’ với thuốc giảm đau mạnh là thuốc họ ‘á phiện’ ở người đang dùng Levofloxacin.
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua không cần toa, kể cả thảo dược. Bởi Levofloxacin có thể ảnh hưởng đến tác động của một số thuốc khác. Ngược lại, một số thuốc khác có thể ảnh hưởng đến cơ chế tác động của Levofloxacin

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra.
  • Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Quá liều và cách xử trí

  • Chưa ghi nhận tác dụng phụ nào của sản phẩm khi sử dụng quá liều.
  • Nếu gặp phải các phản ứng quá mẫn, bạn nên tạm ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Cadila Pharmaceuticals Ltd.

Sản phẩm tương tự

Giá Levocide 500 là bao nhiêu?

  • Levocide 500 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Levocide 500 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Levocide 500 tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website:https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline:Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Levocide 500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ