Imidagi 10 Agimexpharm - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-07-04 11:11:23

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-15367-11
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Imidapril HCl
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
10mg
Tiêu chuẩn:

Video

Imidagi 10 Agimexpharm là sản phẩm gì?

  • Imidagi 10 Agimexpharm là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, với thành phần chính Imidapril có tác dụng điều trị tăng huyết áp hiệu quả. Imidagi 10 Agimexpharm giúp người bệnh kiểm soát tốt huyết áp và cải thiện tình trạng sức khỏe.

Thông tin cơ bản của Imidagi 10 Agimexpharm 

  • Tên sản phẩm:Imidagi 10 Agimexpharm

  • Số đăng ký: VD-15367-11

  • Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam

  • Xuất xứ: Việt Nam

  • Dạng bào chế: Viên nén.

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thành phần của Imidagi 10 Agimexpharm

  • Imidapril: 10mg

Công dụng - Chỉ định của Imidagi 10 Agimexpharm

  • dùng điều trị tăng huyết áp.

Cách dùng và liều dùng của Imidagi 10 Agimexpharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Liều khởi đầu: 5 mg/lần trong ngày, dùng thuốc cùng thời gian mỗi ngày, 15 phút trước bữa ăn.

    • Nếu cần thiết sau 3 tuần điều trị có thể tăng liều đến 10 mg/ngày. Vì tình trạng tuột huyết áp có thể xảy ra đối với 1 số bệnh nhân khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, liều khởi đầu tốt hơn nên uống lúc đi ngủ.

    • 2,5 mg đối với người già, bệnh nhân suy tim, gan, thận và người đang dùng thuốc lợi tiểu. Nếu có thể nên ngưng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu dùng imidapril và có thể dùng lại nếu cần thiết.

    • Liều duy trì thông thường 10 mg/ngày. Nếu huyết áp vẫn không kiểm soát được có thể tăng liều đến 20 mg/ngày.

    • Liều tối đa đối với người già là 10 mg/ngày.

Chống chỉ định của Imidagi 10 Agimexpharm

  • Những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Imidapril hydroclorid.

  • Những bệnh nhân có tiền sử phù mạch máu khi dùng ức chế men chuyển không rõ nguyên nhân hay di truyền.

  • Hẹp động mạch thận một hoặc hai bên, bệnh nhân đang dùng insulin, …

  • Tăng huyết áp do hẹp động mạch thận.

  • Bệnh nhân suy thận (thanh thải creatinin < 10 ml/phút).

  • Những bệnh nhân được điều trị làm giảm LDL bằng sử dụng dextran cellulose sulfate.

  • Những bệnh nhân được thẩm phân máu với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium (AN 69).

Lưu ý khi sử dụng Imidagi 10 Agimexpharm

  • Những bệnh nhân có bệnh thận nặng: Nếu nồng độ creatinin huyết thanh cao hơn 3 mg/dl, nên sử dụng Imidapril hydroclorid một cách cẩn thận bằng cách giảm liều hoặc dùng thưa ra.

  • Những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 2 bên.

  • Thận trọng khi dùng các thuốc ức chế men chuyển đối với người mang thai vì thuốc có thể gây khuyết tật cho thai nhi nếu uống thuốc ở 6 tháng cuối thai kỳ. Có nguy cơ lớn thai nhi bị dị tật bẩm sinh ,đặc biệt ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương và tim mạch nếu uống thuốc vào 3 tháng đầu thai kỳ.

  • Bệnh nhân có thể bị hạ huyết áp quá mức và thoáng qua khi bắt đầu điều trị với Imidapril hydroclorid. Với những bệnh nhân sau,cần bắt đầu với liều thấp, sau đó theo dõi chặc chẽ tình trạng bệnh nhân, có thể tăng liều dần dần:

  • Bệnh nhân tăng huyết áp nặng.

  • Bệnh nhân đang thẩm phân lọc máu.

  • Bệnh nhân đang điều trị bằng lợi tiểu, đặc biệt là những người vừa bắt đầu điều trị.

  • Bệnh nhân cần phải ăn kiêng muối tuyệt đối.

  • Bệnh nhân bị giảm thể tích máu hay mất nước.

  • Imidapril hydroclorid có thể gây hoa mắt, chóng mặt, do giảm huyết áp. Sử dụng thận trọng khi lái xe, điều khiển máy hay làm các công việc khác đòi hỏi tinh thần sáng suốt.

  • Không sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ trước khi phẫu thuật.

  • Hiếm khi bệnh nhân có biểu hiện phù do mạch máu ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản có thể nhanh chóng gây ra khó thở. Nếu thấy có những triệu chứng trên, cần ngừng dùng Imidapril hydroclorid và bắt đầu ngay biện pháp điều trị thích hợp.

  • Ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin có thể bị “shock” trong khi làm giảm LDL (apheresis) bằng dextran cellulose sulfate nên không được sử dụng Imidapril hydroclorid ở các bệnh nhân này.

  • Ở những bệnh nhân điều trị bằng ức chế men chuyển angiotensin đã có phản ứng dạng phản vệ khi đang thẩm phân với màng acrylonitrile methallyl sulfonate sodium (AN 69). Imidapril hydroclorid không được dùng cho các bệnh nhân đang dùng AN 69 để thẩm phân.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ 

Tác dụng phụ Imidagi 10 Agimexpharm                  

  • Máu: Giảm hồng cầu, huyết sắc tố, hematocrit và tiểu cầu hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên.

  • Thận: Thỉnh thoảng có thể có albumin niệu, tăng BUN và creatinin.

  • Tâm thần kinh: Khi dùng thỉnh thoảng có thể xuất hiện đau đầu, hoa mắt, chóng mặt khi đứng.

  • Tim mạch: Thỉnh thoảng xuất hiện đánh trống ngực.

  • Dạ dày – ruột: Đôi khi buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày và đau bụng.

  • Gan: Có thể tăng GOT, GPT, Al-P, LDH, bilirubin toàn phần một cách không thường xuyên.

  • Quá mẫn: Có thể hiếm gặp phù do huyết quản ở mặt, lưỡi, thanh môn và thanh quản gây khó thở nhanh chóng. Nếu thấy những dấu hiệu trên, cần ngừng Imidapril hydroclorid và bắt đầu ngay phương pháp điều trị thích hợp khác. Đôi khi có thể xuất hiện phát ban và ngứa, trong những trường hợp như thế cần giảm liều hoặc ngừng dùng Imidapril hydroclorid.

  • Những phản ứng phụ khác: Ho, khó chịu ở cổ họng, bốc hỏa ở mặt và tăng kali huyết thanh có thể xảy ra một cách không thường xuyên.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Có thể làm tăng nồng độ Kali huyết thanh trong lúc sử dụng kali hoặc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene…) đặc biệt ở những bệnh nhân suy chức năng thận.

  • Ở những bệnh nhân điều trị thuốc lợi niệu, có thể tăng khả năng hạ huyết áp trong những ngày đầu điều trị bằng Imidapril hydroclorid; nên cẩn thận bắt đầu sử dụng Imidapril hydroclorid liều thấp.

  • Nhiễm độc Lithium đã thấy ở nước ngoài trên những bệnh nhân được dùng lithium song song với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (captopril, enalapril, lisinopril). Nồng độ lithium huyết thanh phải thường xuyên được theo dõi khi dùng cùng lúc với Imidapril hydroclorid.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự

Giá Imidagi 10 Agimexpharm là bao nhiêu?

  • Imidagi 10 Agimexpharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Imidagi 10 Agimexpharm ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Imidagi 10 Agimexpharm tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"

“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”


Câu hỏi thường gặp

Imidagi 10 Agimexpharm - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ