Guilaume - Thuốc dự phòng trước phơi nhiễm HIV của Davipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-11 08:41:46

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
QLĐB-389-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Tenofovir disoproxil fumarat 300mg; Emtricitabin 200mg
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Tiêu chuẩn:
TCCS

Video

Guilaume là thuốc gì?

  • Guilaume là thuốc điều trị viêm gan, dự phòng trước phơi nhiễm HIV cho người có nguy cơ mắc bệnh cao. Guilaume dùng trong biện pháp kết hợp kháng virus sao chép ngược khi điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn từ 18 tuổi trở lên.

Thành phần của thuốc Guilaume

  • Tenofovir disoproxil fumarat 300mg

  • Emtricitabin 200mg

  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng - chỉ định của thuốc Guilaume

  • Thuốc là dược phẩm kết hợp liều cố định giữa emtricitabin và tenofovir disoproxil fumarat.

  • Thuốc được chỉ định dự phòng trước phơi nhiễm HIV cho các đối tượng có nguy cơ cao.

  • Thuốc được chỉ định trong các liệu pháp kết hợp kháng virus sao chép ngược khi điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn từ 18 tuổi trở lên.

Chống chỉ định của thuốc Guilaume

  • Quá mẫn với emtricitabine, tenofovir, tenofovir disoproxil fumarate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Guilaume

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Liều khuyến cáo là một viên, uống ngày một lần. Để tối ưu hóa sự hấp thu của tenofovir, nên uống viên kết hợp này cùng với thức ăn. Thậm chí một lượng nhỏ thức ăn cũng làm tăng sự hấp thu của tenofovir từ viên kết hợp.

      • Khi cần phải ngừng điều trị một trong hai thành phần của viên kết hợp hoặc khi cần điều chỉnh liều, nên sử dụng các chế phẩm có chứa riêng từng thành phần emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate.

    • Trẻ em và vị thành niên:

      • Tính an toàn và hiệu quả của viên kết hợp liều cố định emtricitabine và tenofovir disoproxil fumarate chưa được khẳng định ở bệnh nhân dưới 18 tuổi. Do đó, không nên dùng viên kết hợp cho trẻ em và thiếu niên.

    • Người già:

      • Không có đủ dữ liệu để đưa ra khuyến cáo về liều dùng cho bệnh nhân trên 65 tuổi. Tuy nhiên, không cần thiết phải điều chỉnh liều khuyến cáo cho người lớn trừ khi có bằng chứng của tình trạng suy thận.

    • Suy chức năng thận:

      • Các thông số hấp thu của emtricitabine và tenofovir có thể tăng đáng kể khi thuốc emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate được dùng cho các bệnh nhân bị suy thận vừa đến nghiêm trọng do emtricitabine and tenofovir được loại bỏ chủ yếu qua sự bài tiết ở thận.

      • Dữ liệu giới hạn từ các nghiên cứu ủng hộ liều dùng mỗi ngày một lần tenofovir disoproxil fumarate và emtricitabine ở các bệnh nhân bị suy thận nhẹ (thanh thải creatinine 50-80ml/phút).

    • Suy gan:

      • Dược động học của viên kết hợp cũng như của emtricitabine chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan. Dược động học của tenofovir đã được nghiên cứu ở những bệnh nhân suy gan và không thấy cần phải điều chỉnh liều cho những bệnh nhân này.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Guilaume

  • Tăng sinh mô mỡ: sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước – sau cổ (“gù trâu”), tàn phá thần kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, xuất hiện hội chứng cushing có thể gặp khi dùng các thuốc kháng retro-virus.

  • Tác dụng trên xương: khi dùng đồng thời tenofovir với lamivudin và efavirenz ở bệnh nhân nhiễm HIV cho thấy có sự giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, sự tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hóa trong chuyển hóa xương, sự tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh. Cần theo dõi xương chặt chẽ ở những bệnh nhân nhiễm HIV có tiền sử gãy xương, hoặc có nguy cơ loãng xương. Mặc dù hiệu quả của việc bổ sung calci và vitamin D chưa được chứng minh những việc bổ sung có thể có ích cho những bệnh nhân này. Khi có những bất thường về xương cần hỏi ý kiến của thầy thuốc.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Guilaume

  • Tác dụng thường gặp nhất khi sử dụng tenofovir disoproxil fumarat là các tác dụng nhẹ trên đường tiêu hóa, đặc biệt tiêu chảy, nôn và buồn nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.

  • Nồng độ amylaz huyết thanh có thể tăng cao và viêm tụy.

  • Giảm phosphat huyết cũng thường xảy ra.

  • Phát ban da cũng có thể gặp.

  • Một số tác dụng không mong muốn thường gặp khác bao gồm bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.

  • Tăng men gan, tăng nồng độ triglycerid máu, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.

  • Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.

  • Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ, thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.

  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của thuốc Guilaume

  • In vitro, emtricitabin không ức chế sự chuyển hóa có trung gian là bất kỳ đồng dạng CYP450 nào sau đây của người: 1A2, 2A6, 2B6, 2C19, 2D6 và 3A4. Emtricitabin không ức chế enzym cùa quá trình glucoronid hóa. Không có tương tác đáng kể nào về lâm sàng khi emtricitabin được dùng cùng lúc với indinavir, zidovudin, stavudin hoặc famciclovir. Emtricitabin được bài tiết chủ yếu bằng cách lọc ở cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận. Ngoại trừ famciclovir và tenofovir disoproxil fumarat, hiệu lực của việc dùng kết hợp emtricitabin với các thuốc được bài tiết qua thận, hoặc các thuốc được biết là có ảnh hưởng tới chức năng thận, còn chưa được đánh giá. Việc dùng kết hợp với các thuốc cũng được bài tiết chủ động ở ống thận có thể dẫn tới tăng nồng độ của cả emtricitabin và thuốc kết hợp do sự cạnh tranh đường thải trừ này.
    Không có kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng kết hợp emtricitabin với các chất đồng đẳng cytidin.

  • Do đó, không nên dùng kết hợp emtricitabin với lamivudin hoặc zalcitabin để điều trị nhiễm HIV.

  • Việc phối hợp lamivudin, indinavir, efavirez, nelfinavir hoặc saquinavir (có bổ sung ritonavir) với tenofovir disoproxil fumarat không gây ra bất kỳ tương tác nào về lâm sàng. Khi tenofovir disoproxil fumarat được phối hợp với lopinavir và ritonavir. AUC của tenofovir tăng lên khoảng 30% khi tenofovir disoproxil fumarat được phối hợp với lopinavir/ ritonavir.

  • Không nên dùng phối hợp tenofovir disoproxil fumarat với didanosin do có thể làm tăng tác dụng không mong muốn của didanosin

  • Khi tenofovir disoproxil fumarat được dùng phối hợp với atanazavir, nồng độ atanazavir giảm (mức giảm tương ứng của AUC và Cmin là 25% và 40% so với atanazavir 400mg). Khi dùng thêm ritonavir với atanazavir, ảnh hưởng tiêu cực của tenofovir lên Cmin của atanazavir đã giảm đi rõ rệt, trong khi mức giảm của AUC vẫn giữ nguyên (mức giảm tương ứng của AUC và Cmin là 25% và 26% so với atanazavir/ ritonavir 300/ 100mg)

  • Tenofovir được bài tiết qua thận bằng cả hai cách lọc ở cầu thận và bài tiết chủ động qua con đường vận chuyển anion hữu cơ (ví dụ như ciclofovir) có thể làm tăng nồng độ tenofovir hoặc của thuốc phối hợp.
    Tenofovir disoproxil fumarat chưa được đánh giá ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc gây độc thận (chẳng hạn như các aminoglycosid, amphotericin B, foscamet, ganciclovir, pentamidin, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-2). Tránh sử dụng tenofovir disoproxil fumarat khi đang dùng hoặc mới ngừng dùng các thuốc gây độc thận. Nếu bắt buộc phải kết hợp tenofovir disoproxil fumarat với các thuốc gây độc thận, nên kiểm tra chức năng thận hàng tuần.

  • Việc phối hợp tenofovir disoproxil fumarat với methadon, ribavirin, adefovir dipivoxil hoặc các thuốc tránh thai norgestimat/ethinyl oestradiol không gây ra bất kỳ tương tác dược động học nào.

Quên liều và cách xử trí

  • Uống ngay khi nhớ. Không dùng quá gần liều kế tiếp.

  • Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Không dùng quá liều quy định.

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 4 vỉ x 7 viên

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xuất xứ

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm)

Sản phẩm tương tự

Giá Guilaume là bao nhiêu?

  • Guilaume hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Guilaume ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Guilaume tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Guilaume - Thuốc dự phòng trước phơi nhiễm HIV của Davipharm hiện nay sẽ có sự chệnh lệch tùy vào từng nơi và hình thức kinh doanh. Sản phẩm này hiện có bán tại Congbotpcn, nếu muốn biết chính xác giá sản phẩm, các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp các thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ