Flucoted - Thuốc điều trị nhiễm nấm của Davipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-17 15:48:38

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-13651-10
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Fluconazol 150mg
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 1 viên nang cứng
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
Quốc gia đăng ký:
Việt Nam
Hàm lượng:
Tiêu chuẩn:
TCCS

Video

Flucoted là thuốc gì?

  • Flucoted là thuốc chống nấm, dùng để điều trị các bệnh nhiễm nấm của Davipharm. Flucoted điều trị nhiễm nấm Coccidioides, viêm màng não do Cryptococcus, nhiễm nấm Candida niêm mạc, nhiễm nấm móng, nhiễm nấm Candida bao quy đầu.

Thành phần của thuốc Flucoted

  • Fluconazol - 150 mg.

  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng

Công dụng - chỉ định của thuốc Flucoted

  • Viêm màng não do Cryptococcus.

  • Nhiễm nấm Coccidioides.

  • Nhiễm nấm Candida niêm mạc bao gồm ở miệng – họng, thực quản, đường niệu.

  • Nhiễm nấm Candida âm đạo cấp tính hoặc tái phát, khi mà điều trị tại chỗ không thích hợp.

  • Nhiễm nấm Candida bao quy đầu khi điều trị tại chỗ không thích hợp.

  • Bệnh nấm da bao gồm nấm da chân, đùi, toàn thân, lang ben và nhiễm Candida trên da khi được chỉ định dùng toàn thân.

  • Tinea unguinium (nấm móng) khi các thuốc khác không thích hợp.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Flucoted

  • Liều dùng:

    • Trẻ sơ sinh:

      • 2 tuần đầu sau khi sinh: 3 - 6 mg/kg/lần; cách 72 giờ/lần.

      • 2 - 4 tuần sau khi sinh: 3 - 6 mg/kg/lần; cách 48 giờ/lần.

    • Trẻ em:

      • Dự phòng: 3 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm bề mặt và 6 - 12 mg/kg/ngày trong nhiễm nấm toàn thân.

      • Ðiều trị: 6 mg/kg/ngày. Trong các trường hợp bệnh dai dẳng có thể cần tới 12 mg/kg/24 giờ, chia làm 2 lần. Không được dùng quá 600mg mỗi ngày.

    • Người lớn:

      • Miệng - hầu: Uống 50 mg, một lần/ngày trong 7 đến 14 ngày hoặc dùng liều cao: Ngày đầu 200 mg, uống 1 lần; những ngày sau: 100 mg/ngày, uống 1 lần, trong thời gian ít nhất 2 tuần.

      • Thực quản: Giống như liều ở trên, trong ít nhất 3 tuần và thêm ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.

      • Nấm toàn thân: Ngày đầu: 400 mg, uống 1 lần. Những ngày sau: 200 mg/lần/ngày, trong thời gian ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.

      • Một số người bệnh bị nấm Candida đường niệu và màng bụng có thể dùng liều 50 - 200 mg/ngày.

      • Âm hộ - âm đạo: Uống một liều duy nhất 150 mg.

      • Trường hợp viêm màng não do Cryptococcus:

      • Ngày đầu: 400 mg, uống 1 lần. Những ngày sau: 200 - 400 mg/lần/ngày. Ðiều trị ít nhất 10 - 12 tuần sau khi cấy dịch não tủy cho kết quả âm tính.

    • Dự phòng nhiễm nấm:

      • Ðể phòng ngừa nấm Candida ở người ghép tủy xương, liều fluconazol khuyên dùng là 400 mg/lần/ngày. Với người bệnh được tiên đoán sẽ giảm bạch cầu hạt trầm trọng (lượng bạch cầu trung tính ít hơn 500/mm3), phải bắt đầu uống fluconazol dự phòng vài ngày trước khi giảm bạch cầu trung tính và tiếp tục uống 7 ngày nữa sau khi lượng bạch cầu trung tính đã vượt quá 1000/mm3.

  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống

Chống chỉ định của thuốc Flucoted

  • Chống chỉ định cho người bệnh bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

  • Chống chỉ định dùng đồng thời terfenadin ở bệnh nhân đang uống fluconazol liều lặp lại 400 mg/ ngày hoặc cao hơn dựa trên kết quả nghiên cứu tương tác thuốc liều lặp lại.

  • Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc gây kéo dài khoảng QT và được chuyển hóa bởi enzym CYP3A4 như cisaprid, astemizol, pimozid và quinidin ở bệnh nhân đang uống fluconazol.

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Flucoted

  • Người bị suy chức năng thận hoặc gan.

  • Với các thuốc hết hạn sử dụng hoặc xuất hiện các biểu hiện lạ trên thuốc như mốc, đổi màu thuốc, chảy nước thì không nên sử dụng tiếp.

  • Tránh để thuốc ở những nơi có ánh nắng trực tiếp chiếu vào hoặc nơi có độ ẩm

  • Không để thuốc gần nơi trẻ em chơi đùa, tránh trường hợp trẻ em có thể nghịch và vô tình uống phải.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ đang mang thai và trong thời gian cho con bú, tốt nhất không nên sử dụng.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Tác dụng phụ Flucoted

  • Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

    • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

    • Gan – mật: Tăng alanin aminotransferase, aspartat aminotransferase, tăng phosphatase kiềm trong máu.

    • Da và mô dưới da: Phát ban.

  • Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100

    • Huyết học: Thiếu máu.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết, chán ăn.

    • Tâm thần: Mất ngủ, buồn ngủ.

    • Thần kinh: Co giật, dị cảm, lẫn lộn vị giác. Tai và mê lộ: Hoa mắt.

    • Tiêu hóa: Khó tiêu, đầy hơi, khô miệng. Gan – mật: Ứ mật, vàng da, bilirubin tăng.

    • Da: Ngứa, mày đay, đổ nhiều mồ hôi, phát ban do thuốc (bao gồm hồng ban nhiễm sắc cố định do thuốc).

    • Cơ – xương – khớp: Đau cơ.

    • Toàn thân: Mệt mỏi, khó chịu, suy nhược, sốt.

  • Hiếm gặp, ADR ≤ 1/1.000

    • Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

    •  

    • Miễn dịch: Sốc phản vệ.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng triglycerid huyết, tăng cholesterol huyết. Thần kinh: Run rẩy.

    • Tim: Xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT.

    • Gan: Suy gan, hoại tử tế bào gan, viêm gan, tổn thương tế bào gan.

    • Da: Viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, phù mặt, rụng tóc.

  • Khác: Tràn dịch màng phổi, tiểu ít, hạ huyết áp.

  • Trẻ em: Mô hình và tỷ lệ các tác dụng không mong muốn và những bất thường trong xét nghiệm đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng ở trẻ em, ngoại trừ chỉ định nhiễm Candida sinh dục, tương tự như ở người lớn.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Flucoted

  • Rifabutin và rifampicin: Dùng đồng thời Fluconazole (200 mg/ngày) và rifabutin (300 mg/ngày) cho người bệnh nhiễm HIV sẽ làm tăng nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian (AUC) của rifabutin và chất chuyển hóa chính. Tác dụng này có thể do ức chế enzym cytochrom P450 cần thiết cho chuyển hóa rifabutin.

  • Dùng đồng thời Fluconazolevà rifampicin có thể ảnh hưởng đến dược động học của cả 2 thuốc. Dùng một liều đơn 200 mg Fluconazole ở người lớn khỏe mạnh đang dùng rifampicin (600 mg/ngày) sẽ làm giảm gần 25% AUC và 20% nửa đời Fluconazole trong huyết tương. Tầm quan trọng lâm sàng của tương tác dược động học giữa Fluconazole và rifampicin còn chưa được sáng tỏ, tuy nhiên người ta cho rằng tương tác này có thể góp phần làm tái phát viêm màng não do Cryptococcus trong một số ít người bệnh dùng Fluconazole đồng thời với rifampicin. Cũng có một vài bằng chứng cho thấy dùng đồng thời Fluconazole và rifampicin sẽ làm tăng nồng độ rifampicin trong huyết tương so với khi dùng rifampicin đơn độc.

  • Zidovudin: Dùng đồng thời với zidovudin, Fluconazolegây trở ngại chuyển hóa và thanh thải của zidovudin. Fluconazole có thể làm tăng AUC (74%), nồng độ đỉnh huyết tương (84%) và nửa đời thải trừ cuối (128%) của zidovudin ở người bệnh nhiễm HIV.

  • Chất chống đông máu nhóm coumarin: Do thời gian prothrombin tăng khi người bệnh dùng Fluconazoleđồng thời với thuốc chống đông nhóm coumarin (như warfarin), nên thời gian prothrombin phải được theo dõi cẩn thận khi dùng đồng thời hai thuốc này.

  • Ciclosporin: Dùng đồng thời Fluconazolevà ciclosporin có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương, đặc biệt ở người ghép thận. Cần theo dõi cẩn thận nồng độ ciclosporin trong huyết tương ở người bệnh đang cùng điều trị bằng Fluconazole và liều dùng ciclosporin phải điều chỉnh cho thích hợp.

  • Astemizol: Fluconazolecó thể làm tăng nồng độ astemizol trong huyết tương gây ra các tai biến tim mạch nguy hiểm (như loạn nhịp, ngừng tim, đánh trống ngực, ngất và tử vong) khi dùng thuốc đồng thời với astemizol.

  • Cisaprid: Dùng đồng thời Fluconazolevà cisaprid có thể làm tăng nồng độ cisaprid trong huyết tương. Người bệnh phải được theo dõi cẩn thận nếu điều trị đồng thời 2 thuốc này.

  • Phenytoin: Dùng đồng thời Fluconazolevà phenytoin sẽ gây tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương (128%) và tăng AUC (75%) của phenytoin dẫn đến ngộ độc phenytoin, còn dược động học của Fluconazole không bị ảnh hưởng. Phải hết sức thận trọng khi dùng đồng thời phenytoin và Fluconazole.

  • Các thuốc chống đái tháo đường sulfonylurê: Dùng Fluconazoleở người bệnh đang điều trị bằng tolbutamid, glyburid hoặc glipizid sẽ gây tăng nồng độ trong huyết tương và giảm chuyển hóa các thuốc chống đái tháo đường.

  • Nếu dùng đồng thời Fluconazolevới tolbutamid, glyburid, glipizid hoặc bất cứ một thuốc uống chống đái tháo đường loại sulfonylurea nào khác, phải theo dõi cẩn thận nồng độ glucose trong máu và phải điều chỉnh liều dùng của thuốc điều trị đái tháo đường khi cần.

  • Theophylin: Fluconazolelàm tăng nồng độ theophylin trong huyết thanh xấp xỉ 13% và dẫn đến ngộ độc. Do đó phải theo dõi nồng độ theophylin và dùng hết sức thận trọng để tránh liều gây độc của theophylin.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  •  Hộp chứa 10 hộp trung gian x 1 vỉ x 1 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú.

Sản phẩm tương tự

Giá Flucoted là bao nhiêu?

  • Flucoted hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Flucoted ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Flucoted bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Flucoted - Thuốc điều trị nhiễm nấm của Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ