Flodilan 4mg - Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường của Davipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-09-10 08:13:32

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28456-17
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Glimepirid
Quốc gia sản xuất:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Quốc gia đăng ký:
Hàm lượng:
2mg
Tiêu chuẩn:

Video

Flodilan 4mg là thuốc gì?

  • Flodilan 4mg là thuốc điều trị bệnh đái tháo đường hiệu quả của Davipharm. Flodilan 4mg điều trị đái tháo đường type 2, kết hợp với chế độ ăn và luyện tập giúp kiểm soát đường huyết, không phụ thuộc Insulin.

Thành phần của thuốc Flodilan 4mg

  • Glimepiride 4mg

  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim

Công dụng - chỉ định của thuốc Flodilan 4mg

  • Ðiều trị kết hợp với chế độ ăn và luyện tập nhằm kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 không phụ thuộc Insulin.

Chống chỉ định của thuốc Flodilan 4mg

  • Người bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Liều dùng - Cách dùng của thuốc Flodilan 4mg

  • Liều dùng:

    • Liều dùng tùy thuộc vào đáp ứng và dung nạp thuốc của người bệnh.
    • Liều khởi đầu nên là 1 mg/ ngày. Sau đó, cứ mỗi 1 - 2 tuần, nếu chưa kiểm soát được glucose huyết thì tăng thêm 1 mg/ ngày cho đến khi kiểm soát được glucose huyết. Liều tối đa của glimepirid là 6 mg/ ngày. Thông thường người bệnh đáp ứng với liều 1 - 4 mg/ ngày, ít khi dùng đến 6 mg/ ngày. Liều cao hơn 4 mg/ ngày chỉ có kết quả tốt hơn ở một số trường hợp đặc biệt. 
    • Ở những người bệnh không kiểm soát được glucose huyết với liều metformin tối đa, thì có thể phối hợp với glimepirid. Vẫn duy trì liều của metformin, glimepirid được bắt đầu với liều thấp, sau đó nâng dần cho tới khi đạt yêu cầu về glucose huyết. Việc phối hợp phải có sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc, những người bệnh không kiểm soát được glucose huyết với liều glimepirid tối đa, thì có thể xem xét phối hợp với insulin. Liệu pháp insulin được bắt đầu với liều thấp trong khi vẫn duy trì liều của glimepirid. Liều của insulin được điều chỉnh theo mức độ kiểm soát glucose huyết mong muốn và thường giảm hơn (40 - 50%) so với trường hợp dùng insulin đơn trị liệu. Tuy nhiên cách phối hợp điều trị này có thể làm tăng nguy cơ hạ glucose huyết. Việc phối hợp với insulin phải có sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc. Trường hợp suy gan, thận (glimepirid được đào thải ở thận, sau khi chuyển hóa ở gan), liều khởi đầu của thuốc phải dè dặt để tránh các phản ứng hạ glucose huyết quá mức. Liều ban đầu chỉ dùng 1 mg/ lần mỗi ngày. Liều có thể tăng lên nếu nồng độ glucose huyết lúc đói vẫn cao. Với Clcr < 22 mL/ phút, thường chỉ dùng 1 mg/ lần mỗi ngày, không cần phải tăng hơn. Với suy gan, chưa được nghiên cứu. Nếu suy thận nặng hoặc suy gan nặng, phải chuyển sang dùng insulin. Trong quá trình điều trị đái tháo đường, liều lượng thuốc phải được điều chỉnh căn cứ vào đáp ứng và dung nạp của người bệnh để đạt mục tiêu điều trị. Mục tiêu điều trị tùy thuộc vào từng đối tượng, nhìn chung là giảm glucose huyết lúc đói xuống dưới 7 mmol/ L; glucose huyết sau ăn xuống dưới 10 mmol/ L và glycosylat hemoglobin (HbA1c xuống dưới 7% (ở người bình thường là 4 - 6%). Những người bệnh đái tháo đường đã đạt glucose huyết lúc đói dưới 7 mmol/ L bằng glimepirid, nhưng HbA1c vẫn cao hơn 7% thì cần theo dõi glucose huyết sau ăn. Phối hợp điều trị glimepirid với các thuốc ức chế a-glucosidase (ví dụ acarbose) mà tác dụng chủ yếu là làm hạ glucose huyết sau ăn cũng giúp làm giảm HbA1c: (HbA1c-glycated) hemoglobin là một dạng của hemoglobin, là chỉ số xác định mức đường huyết trung bình trong cơ thể và vì thế HbA1c được xem là chỉ số phản ánh tình trạng glucose máu trong 2 - 3 tháng gần đây. HbA1c được sử dụng để đánh giá đáp ứng của điều trị và là một chỉ số dự báo về nguy cơ phát triển các biến chứng mạch máu nhỏ ở người đái tháo đường (bệnh lý thần kinh, bệnh lý võng mạc, bệnh lý thận). Biến chứng mạch máu nhỏ trong bệnh đái tháo đường là nguyên nhân chính của mù lòa và suy thận. Mục tiêu điều trị nghiêm ngặt hơn (ví dụ HbA1c < 6%) có thể xem xét ở một số bệnh nhân mà không e ngại hạ đường huyết, cụ thể là những bệnh nhân mắc đái tháo đường chưa lâu, không có bệnh tim mạch và tuổi đời còn dài. Mục tiêu điều trị kém nghiêm ngặt hơn, có thể thích hợp với những người đã mắc đái tháo đường lâu năm, tuổi đời cao, đầu óc kém minh mẫn. Những người này khó đạt mục tiêu HbA1c < 7%. Sau khi bắt đầu điều trị và dò liều, cứ khoảng 2 - 3 tháng một lần cần xác định HbA1c để đánh giá đáp ứng của người bệnh với điều trị.
  • Cách dùng:

    • Dùng đường uống

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Flodilan 4mg

  • Không nên dùng cho phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ em. Lưu ý nguy cơ hạ đường huyết hoặc mất khả năng kiểm soát đường huyết.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng sản phẩm cho phụ nữ có thai và đang trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Flodilan 4mg

  • Thường gặp: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu; Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, ỉa chảy; Khi bắt đầu dùng thuốc thường có rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi về mức glucose huyết. Ít gặp: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngửa.

  • Hiếm gặp: Tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan; Giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt; Viêm mạch máu dị ứng; Mẫn cảm với ánh sáng.

Tương tác của thuốc Flodilan 4mg

  • Tăng tác dụng hạ glucose huyết: Phenylbutazon, azapropazon, oxyphenbutazon.

  • Insulin và các thuốc chống đái tháo đường uống, ví dụ metformin.

  • Các kháng sinh như ciprofloxacin, pefloxacin, clarithromycin, các quinolon ... Các salicylat và acid para-aminosalicylic, một số thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).

  • Các steroid đồng hóa và hormon sinh dục nam.

  • Cloramphenicol, một số sulfamid tác dụng dài, các tetracyclin. Các thuốc chống đông coumarin.

  • Fenfluramin.

  • Các fibrat.

  • Các chất ức chế enzym chuyển.

  • Fluoxetin, các IMAO.

  • Alopurinol, probenecid, sulfinpyrazon. Các chất ức chế thần kinh giao cảm.

  • Cyclophosphamid, trofosfamid và ifosfamid.

  • Miconazol, fluconazol.

  • Pentoxyfylin (ở liều cao bằng đường tiêm).

  • Tritoqualin.

  • Disopyramid, propoxyphen.

Quên liều và cách xử trí

  • Uống ngay khi nhớ. Không dùng quá gần liều kế tiếp.

  • Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều và cách xử trí

  • Không dùng quá liều quy định.

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô mát, tránh ánh nắng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 14 viên

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xuất xứ

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm)

Sản phẩm tương tự

Giá Flodilan 4mg là bao nhiêu?

  • Flodilan 4mg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua Flodilan 4mg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua Flodilan 4mg tại Trường Anh bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng
  • Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Flodilan 4mg - Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường của Davipharm hiện đang được bán sỉ lẻ tại Congbotpcn. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB