Farmorubicina 10mg Actavis - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Farmorubicina 10mg Actavis là sản phẩm gì?
-
Farmorubicina 10mg Actavis là thuốc được chỉ định điều trị một số các loại ung thư như ung thư tế bào bàng quang, ung thư vú, ung thư vùng đầu và cổ, ung thư tế bào gan, bệnh bạch cầu cấp, ung thư phổi…và một số loại ung thư khác. Farmorubicina 10mg Actavis với hoạt chất chính Epirubicin giúp ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư.
Thông tin cơ bản của Farmorubicina 10mg Actavis
-
Tên sản phẩm: Farmorubicina 10mg Actavis
-
Số đăng ký: VN-20840-17
-
Công ty đăng ký: Pfizer (Thailand) Ltd.
-
Xuất xứ: Ý
-
Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm
-
Hạn sử dụng: 48 tháng
-
Quy cách: Hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi
Thành phần của Farmorubicina 10mg Actavis
-
Epirubicin: 10mg
Công dụng - Chỉ định của Farmorubicina 10mg Actavis
-
Epirubicin được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
-
Ung thư tế bào bàng quang chuyển tiếp
-
Ung thư vú giai đoạn sớm
-
Ung thư vú di căn/tiến triển / Ung thư dạ dày – thực quản
-
Ung thư vùng đầu và cổ
-
Ung thư tế bào gan nguyên phát
-
Bệnh bạch cầu cấp
-
Ung thư phổi không tế bào nhỏ
-
Ung thư phổi tế bào nhỏ
-
U lympho bào không Hodgkin / u lympho bào Hodgkin.
-
Đau tủy xương
-
Ung thư buồng trứng
-
Ung thư tụy
-
Ung thư tiền liệt tuyến kháng hormon
-
Ung thư trực tràng
-
Sarcoma mô mềm và xương
-
Cách dùng và liều dùng của Farmorubicina 10mg Actavis
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm truyền
-
-
Liều dùng:
-
Tiêm tĩnh mạch:
-
Epirubicin nên được truyền tĩnh mạch trong ống cùng với dung dịch truyền tĩnh mạch chảy tự do (dung dịch Natri Clorid 0,9% hoặc Glucose 5%).
-
Để giảm thiểu nguy cơ huyết khối hoặc thuốc thoát ra ngoài quanh tĩnh mạch, thời gian truyền thông thường từ 3 đến 20 phút, tùy thuộc vào liều lượng và thể tích dịch truyền.
-
-
Rối loạn chức năng thận:
-
Vì chưa có khuyến cáo về liều lượng căn cứ vào các dữ liệu còn hạn chế ở bệnh nhân suy thận, nên cần cân nhắc dùng các liều khởi đầu thấp hơn cho bệnh suy thận nặng (Creatinin huyết thanh > 5 mg/dL).
-
-
Rối loạn chức năng gan:
-
Cần giảm liều cho bệnh nhân có các giá trị về sinh hóa như sau:
-
Bilirubin 1,2-3 mg/dL hoặc AST tăng gấp 2-4 lần giới hạn trên của mức bình thường: Cần dùng 1/2 liều khởi đầu đã khuyến cáo.
-
Bilirubin > 3 mg/dL hoặc AST cao hơn 4 lần giới hạn trên của mức bình thường: Cần dùng 1/4 liều khởi đầu đã khuyến cáo.
-
-
-
-
Quên liều:
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
-
-
Quá liều:
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Chống chỉ định của Farmorubicina 10mg Actavis
-
Mẫn cảm với epirubicin hoặc với các thành phần khác của thuốc, với các anthracyclin hoặc anthracendion khác.
-
Phụ nữ cho con bú
-
Suy tủy kéo dài
-
Suy gan nghiêm trọng
-
Suy cơ tim nặng
-
Bệnh cơ tim
-
Nhồi máu cơ tim gần đây
-
Loạn nhịp tim nghiêm trọng
-
Trước đây có điều trị với các liều tích lũy tối đa của epirubicin và/ hoặc của các anthracyclin và anthracendion khác
-
Bệnh nhân bị nhiễm trùng cấp toàn thận
-
Đau thắt ngực không ổn định
-
Theo đường tiêm bàng quang, chống chỉ định khi:
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
-
Viêm bàng quang
-
Tiểu ra máu
-
Có khối u xâm lấn thâm nhập vào bàng quang
-
Không thể đặt được ống thông tiểu
Lưu ý khi sử dụng Farmorubicina 10mg Actavis
-
Chỉ dùng epirubicin dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa có kinh nghiệm dùng các thuốc gây độc tế bào.
-
Bệnh nhân cần phục hồi khỏi các độc tính cấp (như viêm miệng, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và nhiễm khuẩn lan tỏa) gặp ở lần điều trị trước đó với các thuốc gây độc tế bào trước khi khởi đầu dùng epirubicin.
-
Khi dùng các liều cao của epirubicin (ví dụ > 90 mg/m2; ‘3-4 tuần một lần) sẽ gây nên các tác dụng không mong muốn tương tự như với các liều chuẩn (< 90 mg/m2; 3-4 tuần một lần), độ nghiêm trọng của giảm bạch cầu trung tính và viêm miệng/viêm niêm mạc có thể tăng lên. Khi điều trị với liều cao epirubicin cần lưu ý đặc biệt vì có thể gặp các biến chứng do suy tủy nghiêm trọng.
-
Độc tính với tim cũng là một nguy cơ khi điều trị bằng anthracyclin, có thể biểu hiện bởi các hiện tượng đến sớm (cấp tính) hoặc muộn (đến chậm).
-
Các hiện tượng đến sớm (cấp tính): Độc tính sớm với tim của epirubicin gồm chủ yếu nhịp xoang nhanh và/hoặc các bất thường trong điện tâm đồ (ECG) như thay đổi sóng ST-T không đặc hiệu. Loạn nhịp nhanh, bao gồm co sớm tâm thất, nhịp thất nhanh và nhịp tim chậm, cũng như block nhĩ-thất và block nhánh cũng đã xảy ra. Những tác dụng không mong muốn nêu trên thưòưg không tiên đoán sự phát triển tiếp theo của độc tính đến muộn với tim và hiếm khi có tầm quan trọng trong lâm sàng và thường không cần phải cân nhắc ngừng dùng epirubicin.
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
-
Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ
Tác dụng phụ Farmorubicina 10mg Actavis
-
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:
-
Thường gặp: nhiễm khuẩn
-
Không rõ: sốc nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi.
-
-
U lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm u nag và polyp):
-
Hiếm gặp: ung thư bạch cầu dòng lympho bào cấp tính, ung thư bạch cầu cấp thể tủy
-
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
-
Rất thường gặp: ức chế tủy xương (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu và giảm bạch cầu trung tính có sốt)
-
Ít gặp: giảm tiểu cầu
-
Không rõ: xuất huyết và thiếu oxy ở các mô do tủy xương bị ức chế
-
-
Rối loạn hệ miễn dịch:
-
Hiếm gặp: sốc phản vệ
-
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
-
Thường gặp: biếng ăn, mất nước
-
Hiếm gặp: tăng acid uric huyết
-
-
Rối loạn hệ thần kinh:
-
Hiếm gặp: chóng mặt
-
-
Rối loạn mắt:
-
Không rõ: viêm kết mạc, viêm giác mạc
-
-
Rối loạn tim:
-
Hiếm gặp: suy tim sung huyết (khó thở, phù, gan to, cổ trướng, phù phổi, tràn dịch màng phổi, nhịp tim nhanh), nhiễm độc tim, nhịp nhanh thất, nhịp tim chậm, block nhĩ thất, block nhánh.
-
-
Rối loạn mạch:
-
Thường gặp: nóng bừng, nóng đỏ bừng
-
Ít gặp: viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch
-
Không rõ: sốc, huyết khối tắc mạch, tắc mạch phổi
-
-
Rối loạn tiêu hóa:
-
Thường gặp: viêm niêm mạc, viêm thực quản, viêm miệng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy
-
-
Rối loạn da và các mô dưới da:
-
Rất thường gặp: rụng tóc
-
Hiếm gặp: mề đay
-
Không rõ: nhiễm độc cục bộ, phát ban, ngứa, thay đổi da, ban đỏ, đỏ bừng, tăng sắc tố da và nóng, nhạy cảm với ánh sáng, quá mẫn với chiếu xạ da
-
-
Rối loạn thận và tiết niệu:
-
Rất thường gặp: nước tiểu có màu đỏ sau khi dùng 1-2 ngày
-
-
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú:
-
Hiếm gặp: mất kinh, mất tinh trùng
-
-
Rối loạn toàn thân và tại nơi dùng thuốc:
-
Thường gặp: bạn đỏ trên da nơi truyền thuốc
-
Hiếm gặp: mệt mỏi, suy nhược, sốt ớn lạnh
-
-
Xét nghiêm:
-
Hiếm gặp: thay đổi nồng độ trasaminase
-
Không rõ: giảm phân suất tông màu ở tâm thất trái không triệu chứng
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Epirubicin thường được dùng cùng các thuốc gây độc tế bào khác. Hiệp đồng về độc tính có thể gặp đặc biệt ở tủy xương/huyết học và các tác dụng phụ trên ống tiêu hóa. cần theo dõi chức năng tim trong suốt quá trình điều trị nếu phối hợp epirubicin trong hóa trị liệu cùng với các thuốc có tiềm năng gây độc tính với tim cũng như khi phối hợp với các chất có tác động lên tim (ví dụ: thuốc chẹn kênh calci).
-
Epirubicin chuyển hóa mạnh qua gan. Khi phối hợp với các thuốc khác mà làm thay đổi chức năng gan thì có thể tác động tới chuyển hóa, dược động học, hiệu lực điều trị và/hoặc độc tính của epirubicin).
-
Cimetidin làm tăng AƯC của epirubicin lên 50% và cần ngừng dùng Cimetidin khi đang điều trị với epirubicin.
-
Nếu dùng paclitaxel trước epirubicin, thì paclitaxel có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của epirubicin và của các chất chuyển hóa của thuốc này, tuy nhiên các chất chuyển hóa không có độc tính mà cũng không còn hoạt tính. Dùng phối hợp epirubicin với paclitaxel hoặc docetaxel không gây ảnh hưởng tới dược động học của epirubicin, nếu dùng epirubicin trước taxan.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C - nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Giá Farmorubicina 10mg Actavis là bao nhiêu?
-
Farmorubicina 10mg Actavis hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua Farmorubicina 10mg Actavis ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng tìm mua Farmorubicina 10mg Actavis tại Trường Anh Pharm bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tài liệu tham khảo: "drugbank.vn"
“Tài sản đầu tiên là sức khỏe, vì vậy hãy chủ động bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và người thân của bạn nhé! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và đồng hành cùng congbotpcn.com. Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc”
Câu hỏi thường gặp
Congbotpcn là địa chỉ bán hàng chính hãng được nhiều khách hàng lựa chọn.Các bạn có thể hoàn toàn yên tâm và dễ dàng tìm mua Farmorubicina 10mg Actavis - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả chính hãng tại Congbotpcn bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
- Mua hàng trên website: https://congbotpcn.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: 097.189.9466
- Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này